Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,03-----0,02---------0,01
n Fe=\(\dfrac{1,68}{56}\)=0,03 mol
n O2=\(\dfrac{1,6}{32}\)=0,05 mol
=>O2 dư
=>m Fe3O4=0,01.232=23,2g
=>m O2 dư=0,03.32=0,96g
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,4----0,3------0,2
n Al=\(\dfrac{10,8}{27}\)=0,4 mol
n O2=\(\dfrac{7,84}{22,4}\)=0,35 mol
=> oxi dư
=>m Al2O3=0,2.102=20,4g
=>m O2 dư=0,05.32=1,6g
nO2=0,2 mol
a)b)3Fe+2O2=>Fe3O4
0,2 mol=>0,1 mol
=>mFe3O4=23,2gam
c)nFe=20/56=5/14 mol
GS Hiệu suất=100%=>lập tỉ lệ giữa số mol từng chất và hệ số pthh O2 hết và Fe dư
=>nFe pứ=0,3 mol=>nFe dư=2/35 mol=>mFe dư=3,2gam
a) PTHH: 3Fe + 2O2 =(nhiệt)=> Fe3O4
b) nO2 = \(\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nFe3O4 = \(\frac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
=>Khối lượng Fe3O4 tạo thành: mFe3O4 = 0,1 x 232 = 23,2 (gam)
c) nFe = \(\frac{20}{56}=\frac{5}{14}\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ số mol theo phương trình
=> Fe dư, oxi hết
=> nFe (phản ứng) = \(\frac{0,1\times3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
=> nFe(dư) = \(\frac{5}{14}-0,15=\frac{29}{140}\left(mol\right)\)
=> mFe(dư) = \(\frac{29}{140}.56=11,6\left(gam\right)\)
Em sửa đề là : 56(g) nhé
\(n_{Fe}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(1........\dfrac{2}{3}..........\dfrac{1}{3}\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}\cdot232=77.33\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=\dfrac{2}{3}\cdot22.4=14.93\left(l\right)\)
Lý thuyết bạn tự xem sách nhé !
Câu 1: Khí oxi nặng hơn không khí bao nhiêu lần:
A. 1,1 lần B. 0,55 lần C. 0,90625 lần D. 1,8125 lần
Câu 2: Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Khối lượng oxit thu được là:
A. 1,3945 g B. 14,2 g C. 1,42 g D. 7,1 g
Câu 3: Cho 0,56 g Fe tác dụng với 16 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng?
A. Oxi dư và m = 0,67 g B. Fe dư và m = 0,774 g
C. Oxi dư và m = 0,773 g D. Fe dư và m = 0,67 g
Câu 4: Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
A. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2 B. CaO + H2O → Ca(OH)2
C. CaCO3 → CaO +CO2 D. Fe + 2HCl →FeCl2 + H2
Câu 5: Tại sao bệnh nhân lại cần đến ống thở khi hô hấp không ổn định?
A. Cung cấp oxi B. Tăng nhiệt độ cơ thể
C. Lưu thông máu D. Giảm đau
Câu 6: Các chất dùng để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
A. KClO3 B. KMnO4 C. CaCO3 D. Cả A & B
Câu 7:
Oxit có dạng SxOy
%O= 60%
\(\Rightarrow\frac{16y.100}{32x+16y}=60\)
\(\Rightarrow1600y=1920x+960y\)
\(640y=1920x\)
\(\frac{x}{y}=\frac{1}{3}\)
Vậy CTPT là SO3
Câu 8 :
a. \(n_{O2}=\frac{1,5.10^{24}}{6.10^{23}}=2,5\left(mol\right)\)
b) \(m_{O2}=2,5.32=80\left(g\right)\)
c)\(V_{O2}=2,5.22,4=56\left(l\right)\)
Câu 9 :
a.\(4Al+O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=0,2.\frac{1}{4}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b. \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO4}=0,1.158=15,8\left(g\right)\)
Câu 10:
Gọi kim loại cần tìm là X
\(4X+3O_2\rightarrow2X_2O_3\)
\(n_{O2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{O2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL, mX+mO2=mX2O3
\(m_X=10,2-4,8=5,4\left(g\right)\)
\(n_X=0,15.\frac{4}{3}=0,2\left(mol\right)\)
\(M_X=\frac{5,4}{0,2}=27\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy kim loại là nhôm(Al)
\(n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=0,5\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{to}}Fe_3O_4\)
Nên O2 dư 37/75 (mol) , tạo 1/300 (mol) Fe3O4
\(\Rightarrow m_{O2_{du}}=15,79\left(g\right);m_{Fe3O4}=0,53\left(g\right)\)
\(a)3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(3mol\) \(2mol\) \(1mol\)
\(0,3mol\) \(0,2mol\) \(0,1mol\)
\(b)n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\text{Ta thấy }O_2\text{ dư,}Fe\text{ phản ứng hết}\)
\(c)m_{Fe_3O_4}=n.M=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
a) \(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m_{Fe_3O_4}}{M_{Fe_3O_4}}=\dfrac{16}{232}=0,07\left(mol\right)\)
PTHH:
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
(mol) 3..............2...............1
(mol) 0,21........0,14.........0,07
*Tỉ lệ mol:
\(n_{Fe}:n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,3}{3}>\dfrac{0,07}{1}\)
\(\Rightarrow Fe\) dư
b) \(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,14.22,4=3,136\left(l\right)\)
nFe dư = 0,3 - 0,21 = 0,09 (mol)
mFe dư = nFe dư . MFe dư = 0,09 . 56 = 5,04 (g).
Đáp án C
n F e = 0 , 56 / 56 = 0 , 01 m o l , n O 2 = 16 / 32 = 0 , 5 m o l
Từ phương trình hóa học xác định được sau phản ứng có oxi dư,
Khối lượng Fe3O4 thu được là: 0,01 3 .232 = 0,773 gam.