K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 1 2022

A

1 tháng 1 2022

Câu A

Câu 21: Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, Chính phủ Mĩ đã thực hiện chính sách gì?A. Tiến hành chiến tranh mở rộng thị trường.B. Thực hiện Chính sách mới.C. Thực hiện Chính sách kinh tế mới.D. Gây ảnh hưởng của mình với các nước Mĩ La-tinh.Câu 22: Trong những năm 1923-1929, Mĩ nắm bao nhiêu phần trăm trữ lượng vàng thế giới?A. 40% trữ lượng vàng.B. 50% trừ lượng vàng,C. 60% trữ lượng vàng.D. 70%...
Đọc tiếp

Câu 21: Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, Chính phủ Mĩ đã thực hiện chính sách gì?

A. Tiến hành chiến tranh mở rộng thị trường.

B. Thực hiện Chính sách mới.

C. Thực hiện Chính sách kinh tế mới.

D. Gây ảnh hưởng của mình với các nước Mĩ La-tinh.

Câu 22: Trong những năm 1923-1929, Mĩ nắm bao nhiêu phần trăm trữ lượng vàng thế giới?

A. 40% trữ lượng vàng.

B. 50% trừ lượng vàng,

C. 60% trữ lượng vàng.

D. 70% trữ lượng vàng

Câu 23: Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đối với kinh tế Nhật Bản?

A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật Bản

B. Biến Nhật Bản thành bãi chiến trường

C. Kinh tế Nhật Bản vẫn ổn định trước chiến tranh

D. Thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.

Câu 24: Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là gì?

A. Thiếu nhân công để sản xuất

B. Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa

C. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ và Tây Âu.

D. Thiếu nguồn vốn để đầu tư và sản xuất.

Câu 25: Vì sao Nhật bản tiến hành xâm lượng, bành trướng ra bên ngoài?

A. Nhật chưa có thuộc địa.

B. Nhật tham vọng mở rộng phạm vi ảnh hưởng của mình.

C. Nhật thiếu nguyên liệu, nhiên liệu, thiếu thị trường.

D. Nhật muốn làm bá chủ thế giới.

Câu 26: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?

A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật

B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thấ nghiệp cho người dân

C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài

D. Tham khảo và vận dụng Chính sách mới của Mĩ

 

Câu 27: Phong trào đấu tranh nào đã mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc phong kiến ở châu Á?

A. Phong trào Ngũ tứ

B. Xô viết Nghệ Tĩnh

C. Cách mạng Mông cổ

D. Khởi nghĩa Gia-va

Câu 28: Điểm nổi bật nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Phong trào diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức phong phú

B. Lan rộng khắp các quốc gia

C. Phong trào chủ tư sản phát triển.

D. Giai cấp vô sản trưởng thành, tham gia lãnh đạo cách mạng.

Câu 29: Điểm mới của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á trong giai đoạn 1919-1939 so với giai đoạn trước là

A. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản trên vũ đài chính trị

B. Sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước mới- vô sản

C. Đấu tranh chống lại chủ nghĩa phát xít

D. Hầu hết các cuộc đấu tranh đều giành thắng lợi

Câu 30: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị là

A. Việt Nam

B. Lào

C. Thái Lan

D. Myanmar

Câu 31: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là gì?

A. Sự thù địch giữa Anh và Pháp

B. Sự hình thành phe liên minh hộ

C. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa,

D. Sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu

Câu 32: Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) gồm những nước nào?

A. Đức - Ý - Nhật.

B. ĐỨC - Áo Hung.

C. Đức - Nhật - ÁO.

D. Đức - Nhật - Mĩ.

Câu 33: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là

A. mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.

B. mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.

C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

D, mâu thuẫn giữa phe Hiệp ước với phe Liên minh.

Câu 34: Đâu là duyên cớ của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)?

A. Sự phát triển không đều của các nước tư bản,

B. Mâu thuẫn giữa các nước về thuộc địa.

C. Thái tử ÁO - Hung bị ám sát.

D. Các nước đế quốc hình thành hai khối quân sự đối lập.

Câu 35: Để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh lớn các nước đế quốc đã hình thành những khối quân sự nào?

A. Cấp tiến, Ôn hòa.

B. Liên minh, Hiệp ước.

C. Đồng minh, Hiệp ước.

D. Liên minh, Phát xít.

Câu 36: Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. 1914 - 1917.

B. 1929 - 1933.

C. 1939 - 1945.

D. 1914 – 1918.

Câu 37: Kết thúc giai đoạn 1 của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) cả hai phe đều ở thế

A. tấn công.

B. cầm cự.

C. phòng ngự.

D. phòng thủ.

Câu 38: Tháng 4-1917, Mĩ tham chiến đứng về phe nào?

A. Hiệp ước.

B. Liên minh.

C. Cả hai phe.

D. Trung lập.

Câu 39: Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) nước nào đã rút khỏi cuộc chiến?

A. Anh.

B. Pháp.

C. Nga.

D. Đức.

Câu 40: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc với sự thất bại của phe nào?

A, Liên minh.

B. Hiệp ước.

C. Đồng minh.

D. Phát xít.
Mng giúp mik vs ạ. Huhu

1
17 tháng 12 2021

Câu 21: B

Câu 23: B

13 tháng 7 2018

Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, tổng thống Ru-dơ-ven đã thực hiện một hệ thống các chính sách, biện pháp của Nhà nước trên các lĩnh vực kinh tế - tài chính và chính trị - xã hôi, được gọi chung là Chính sách mới

Đáp án cần chọn là: A

Câu 1. Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929-1933), Mĩ và Nhật Bản giải quyết khác nhau như thế nào?A. Mĩ cải cách kinh tế,xã hội.Nhật phát xít hóa bộ máy chính quyền,gây chiến tranhB. Mĩ phát xít hóa bộ máy chính quyền,gây chiến tranh,Nhật cải cách kinh tế,xã hộiC. Mĩ cải cách kinh tế ,gây chiến tranh.Nhật cải cách kinh tế,xã hộiD. Mĩ cải cách kinh tế,xã hội.Nhật cải cách kinh tế,xã hộiCâu 2. Em có nhận xét...
Đọc tiếp

Câu 1. Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929-1933), Mĩ và Nhật Bản giải quyết khác nhau như thế nào?

A. Mĩ cải cách kinh tế,xã hội.Nhật phát xít hóa bộ máy chính quyền,gây chiến tranh

B. Mĩ phát xít hóa bộ máy chính quyền,gây chiến tranh,Nhật cải cách kinh tế,xã hội

C. Mĩ cải cách kinh tế ,gây chiến tranh.Nhật cải cách kinh tế,xã hội

D. Mĩ cải cách kinh tế,xã hội.Nhật cải cách kinh tế,xã hội

Câu 2. Em có nhận xét gì về sự phát triển kinh tế của các nước XHCN và TBCN sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933? 

 A. Kinh tế của các nước TBCN khủng hoảng,kinh tế của các nước XHCN phát triển

B. Kinh tế của các nước TBCN giữ vững sự ổn định,kinh tế của các nước XHCN phát triển

C. Kinh tế của các nước TBCN tụt dốc,kinh tế của các nướcXHCN bị ngưng trệ

D. Kinh tế của các nước XHCN và các nước TBCN đều có dấu hiệu tăng trưởng nhanh

Các bạn giúp mình với ạ !!!

1
2 tháng 1 2022

1 A

2 tháng 1 2022

Câu 1. Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933), Mĩ và Nhật Bản giải quyết khác nhau như thế nào?

⇒ Đáp án:     A. Mĩ cải cách kinh tế, xã hội. Nhật phát xít hóa bộ máy chính quyền, gây chiến tranh 

5 tháng 11 2018

Người đề xướng thực hiện Chính sách mới nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc kinh tế là tổng thống Ph. Rudơven

Đáp án cần chọn là: D

16 tháng 12 2021

D

 

27 tháng 12 2021

Câu 9. Tại sao Mĩ phải tiến hành thực hiện “Chính sách mới”?

A. để bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.

B. để đưa nước Mĩ thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu

C. để đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng trong những năm 1929 – 1933.

D. để thay đổi chính sách quản lí kinh tế của nhà nước

24 tháng 12 2020

Tình hình kinh tế:

- Sự phồn vinh của kinh tế Mĩ được thể hiện ở mức tăng trưởng cao của các ngành kinh tế. Chỉ trong vòng 6 năm (1923-1929), sản lượng công nghiệp tăng 69%. Năm 1929, Mĩ chiếm 48% sản lượng công nghiệp thế giới, vượt qua sản lượng công nghiệp của 5 cường quốc công nghiệp là Anh, Pháp, Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản cộng lại. Mĩ đứng đầu thế giới về các ngành công nghiệp sản xuất ô tô, thép, dầu mỏ… Đặc biệt, sự bùng nổ của ngành sản xuất ô tô đã tác động mạnh đến các ngành công nghiệp khác. Năm 1919, nước Mĩ sản xuất được 7 triệu ô tô, đến năm 1924 đạt 24 triệu chiếc.

- Về tài chính, từ chỗ phải vay nợ châu Âu 6 tỉ đô la trước chiến tranh, Mĩ đã trở thành chủ nợ của thế giới (riêng Anh và Pháp nợ Mĩ 10 tỉ đô la). Năm 1929, Mĩ nắm 60% số vàng dự trữ của thế giới.

- Mặc dù đạt mức tăng trưởng cao, nhưng ngay cả trong thời kì phồn vinh này, nhiều ngành công nghiệp của Mĩ chỉ sử dụng 60-80% công suất. Sự phát triển kinh tế chạy theo lợi nhuận, theo chủ nghĩa tự do thái quá đã đưa đến sự phát triển không đồng bộ giữa các ngành công nghiệp, giữa công nghiệp với nông nghiệp, và không có kế hoạch dài hạn cho sự cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng.

Nước Mĩ thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 nhờ tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đã thực hiện chính sách mới.

Nội dung:

- Các biện pháp nhằm giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi sự phát triển của nền kinh tế - tài chính.

- Ban hành các đạo luật phục hưng công nghiệp, nông nghiệp, ngân hàng... những quy định chặt chẽ, đật dưới sự kiểm soát của nhà nước.

- Nhà nước tăng cường vai trò của mình trong việc cải tổ hệ thống ngân hàng, tổ chức lại sản xuất, sản trở người thất nghiệp, tạo thêm việc làm mới và ổn định tình hình xã hội.