Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`2Fe + 6H_2 SO_[4(đ,n)] -> Fe_2(SO_4)_3 + 6H_2 O + 3SO_2 \uparrow`
`0,1` `0,15` `(mol)`
`2Ag + 2H_2 SO_[4(đ,n)] -> Ag_2 SO_4 + 2H_2 O + SO_2 \uparrow`
`0,2` `0,1` `(mol)`
`n_[SO_2]=[5,6]/[22,4]=0,25(mol)`
Gọi `n_[Fe]=x` ; `n_[Ag]=y`
`=>` $\left[\begin{matrix} 56x+108y=27,2\\ \dfrac{3}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,25\end{matrix}\right.$
`<=>` $\left[\begin{matrix} x=0,1\\ y=0,2\end{matrix}\right.$
`a)%m_[Fe]=[0,1.56]/[27,2] .100~~20,59%`
`=>%m_[Ag]~~100-20,59~~79,41%`
`b)n_[SO_2]=0,15+0,1=0,25(mol)`
`n_[NaOH]=0,5.0,8=0,4(mol)`
Ta có:`T=[0,4]/[0,25]=1,6 ->` Tạo muối `Na_2 SO_3` và `NaHSO_3`
`SO_2 + 2NaOH -> Na_2 SO_3 + H_2 O`
`SO_2 + NaOH -> NaHSO_3`
Gọi `n_[Na_2 SO_3]=x ; n_[NaHSO_3]=y`
`=>` $\left[\begin{matrix} x+y=0,25\\ 2x+y=0,4\end{matrix}\right.$
`<=>` $\left[\begin{matrix} x=0,15\\ y=0,1\end{matrix}\right.$
`=>C_[M_[Na_2 SO_3]]=[0,15]/[0,5]=0,3(M)`
`=>C_[M_[NaHSO_3]]=[0,1]/[0,5]=0,2(M)`
Lần sau chú ý dùng dấu \(\left\{{}\begin{matrix}\\\end{matrix}\right.\) ha, dấu \(\left[{}\begin{matrix}\\\end{matrix}\right.\) có ý nghĩa là xảy ra một trong các trường hợp còn dấu \(\left\{{}\begin{matrix}\\\end{matrix}\right.\) có ý nghĩa là đồng thời xảy ra
ngoài ra SO\(_2\) dư còn tác dụng với \(H_2O\):
\(SO_2\)+H\(_2O\)\(\rightarrow\)H\(_2SO_3\)
0,07 0,07 (mol)
m\(_{H_2SO_3}\)=0,07.82=5,74(g)
\(CM_{H_2SO_3}\)=\(\dfrac{0,07}{0,01}\)=7M
đây chỉ là mở rộng thôi,chứ trong đề bạn đưa chỉ yêu cầu tính khối lượng muối thôi,chứ không yêu cầu tính khối lượng và nồng độ mol của axit
a/
Fe+H\(_2SO_{4\left(l\right)}\)\(\rightarrow\)FeSO\(_4\)+H\(_2\uparrow\)
a a (mol)
Mg+H\(_2SO_{4\left(l\right)}\)\(\rightarrow\)MgSO\(_4+H_2\uparrow\)
a b (mol)
n\(_{H_2}\)=\(\dfrac{1,334}{22,4}\)\(\simeq\)0,06(mol)
2Fe+6H\(_2SO_{4\left(đn\right)}\)\(\rightarrow\)\(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)+6\(H_2O\)+3SO\(_2\uparrow\)
a 3/2a (mol)
Mg+2H\(_2SO_{4\left(đn\right)}\)\(\rightarrow\)\(MgSO_4\)+2\(H_2O\)+\(SO_2\uparrow\)
b b (mol)
n\(_{SO_2}\)=\(\dfrac{1,68}{22,4}\)=0,075(mol)
gọi số mol của Fe trong mỗi phần là a;Mg là b,ta có hệ phương trình:
a+b=0,06
\(\dfrac{3}{2}a\)+b=0,075
\(\Leftrightarrow\)a=0,03(mol)
b=0,03(mol)
n\(_{Fe}\)=0,03.2=0,06
\(\Rightarrow\)m\(_{Fe}\)=0,06.56=3,36(g)
n\(_{Mg}\)=0,03.2=0,06
\(\Rightarrow\)m\(_{Mg}\)=0,06.24=1,44(g)
m\(_X\)=3,36+1,44=4,8(g)
\(\rightarrow\)%m\(_{Fe}\)=\(\dfrac{3,36}{4,8}.100\%\)=70%
\(\Leftrightarrow\)%m\(_{Mg}\)=100%-70%=30%
b/
n\(_{NaOH}\)=0,01.1=0,01(mol)
2NaOH+\(SO_2\)\(\rightarrow\)\(Na_2SO_3\)+\(H_2O\)
ban đầu: 0,01 0,075 (mol)
phản ứng: 0,01 0,005 0,005 (mol)
dư: 0 0,07 0 (mol)
m\(_{Na_2SO_3}\)=0,005.126=0,63(g)
a) n Fe = a(mol) ; n Cu = b(mol)
=> 56a + 64b = 4,8(1)
n SO2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
Bảo toàn e :
3n Fe + 2n Cu = 2n SO2
<=> 3a + 2b = 0,2(2)
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,04
%m Fe = 0,04.56/4,8 .100% = 46,67%
%m Cu = 100% -46,67% = 53,33%
b)
n KOH = 0,15
Ta có :
1 < n KOH / n SO2 = 0,15/0,1 = 1,5 < 2 nên muối sinh ra là Na2SO3(x mol) và NaHSO3(y mol)
2NaOH + SO2 $\to$ Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2 $\to$ NaHSO3
Theo PTHH :
n SO2 = a + b = 0,1
n NaOH = 2a + b = 0,15
Suy ra a= 0,05 ; b = 0,05
m muối = 0,05.126 + 0,05.104 = 11,5 gam
Bài 2 :
- Gọi số mol Fe và Cu lần lượt là a, b mol
Ta có : mhh = mFe + mCu = 56a + 64b = 4,8
Bte : 3a + 2b = 0,2
=> a = b =0,04mol
a, Ta có : mFe =n.M = 2,24g ( 46,7% )
=> %Cu = 53,3%
b, Ta thấy sau phản ứng thu được K+, SO3-2 xmol, HSO3- y mol
BtS : x + y = 0,1
BTĐT : 2x + y = 0,15
=> x =y = 0,05 mol
=> mM = mK2SO3 + mKHSO3 = 13,9g
Bài 3 :
a) $Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,15.24}{13,2}.100\% = 27,27\%$
$\%m_{Cu} = 100\% -27,27\% = 72,73\%$
b) $n_{Cu} = \dfrac{13,2 - 0,15.24}{64}= 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{muối} = 0,15.120 + 0,15.160= 42(gam)$
Bài 4 :
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)$
$56a + 24b = 18,4(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,3
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{18,4}.100\% = 60,87\%$
$\%m_{Mg} = 100\% -60,87\% = 39,13\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 1(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{1}{0,8}= 1,25(lít)$
a)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + H_2O$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
b) n Cu =a (mol) ; n Fe = b(mol)
=> 64a + 56b = 12(1)
n SO2 = a + 1,5b = 5,6/22,4 = 0,25(2)
(1)(2) suy ra a = b = 0,1
%m Cu = 0,1.64/12 .100% = 53,33%
%m Fe = 100% -53,33% = 46,67%
c)
n CuSO4 = a = 0,1(mol)
n Fe2(SO4)3 = 0,5a = 0,05(mol)
m muối = 0,1.160 + 0,05.400 = 36(gam)
d) n H2SO4 = 2n SO2 = 0,5(mol)
V H2SO4 = 0,5/2 = 0,25(lít)
Bài 1: Sửa đề: 1,53g hỗn hợp 2 kim loại
Khí sinh ra: H2
Gọi nAl = x, nMg = y
=> 27x + 24y = 1,53 (1)
Bảo toàn e
3x + 2y = 2.\(\dfrac{1,68}{22,4}=0,15mol\)(2)
Từ (1) + (2) => x = 0,03, y = 0,03
%mAl = \(\dfrac{0,03.27}{1,53}.100\%=52,94\%\)
%mMg = 47,06%
Bài 1.
Gọi \(x,y,z\) lần lượt là số mol của \(Mg,Fe\left(OH\right)_2,CuO\) có trong hỗn hợp X.
\(m_X=24x+90y+80z=66,4\left(g\right)\left(1\right)\)
Phần 1: \(n_{H_2SO_4}=\frac{x}{2}+\frac{y}{2}+\frac{z}{2}=0,6\left(mol\right)\left(2\right)\)
Phần 2: Áp dụng công thức PV = RnT cho lượng khí \(SO_2\) sinh ra.
Ta có: \(2.4,92=\frac{22,4}{273}.n_{SO_2}.\left(27+273\right)\Leftrightarrow n_{SO_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(Mg^0\rightarrow Mg^{+2}+2e\)
\(\frac{x}{2}------>x\)
\(Fe^{+2}\rightarrow Fe^{+3}+e\)
\(\frac{y}{2}----->\frac{y}{2}\)
\(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
\(0,8->0,4\)
\(\Rightarrow n\)e trao đổi\(=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow x+\frac{y}{2}=0,8\left(mol\right)\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3); ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+90y+80z=66,4\\\frac{x}{2}+\frac{y}{2}+\frac{z}{2}=0,6\\x+\frac{y}{2}=0,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,6\\y=0,4\\z=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,6.24=14,4\left(g\right);m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,4.90=36\left(g\right);m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)