K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 5 2022

`2Fe + 6H_2 SO_[4(đ,n)] -> Fe_2(SO_4)_3 + 6H_2 O + 3SO_2 \uparrow`

 `0,1`                                                                                `0,15`        `(mol)`

`2Ag + 2H_2 SO_[4(đ,n)] -> Ag_2 SO_4 + 2H_2 O + SO_2 \uparrow`

`0,2`                                                                         `0,1`               `(mol)`

`n_[SO_2]=[5,6]/[22,4]=0,25(mol)`

Gọi `n_[Fe]=x` ; `n_[Ag]=y`

`=>` $\left[\begin{matrix} 56x+108y=27,2\\ \dfrac{3}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,25\end{matrix}\right.$

`<=>` $\left[\begin{matrix} x=0,1\\ y=0,2\end{matrix}\right.$

`a)%m_[Fe]=[0,1.56]/[27,2] .100~~20,59%`

`=>%m_[Ag]~~100-20,59~~79,41%`

`b)n_[SO_2]=0,15+0,1=0,25(mol)`

   `n_[NaOH]=0,5.0,8=0,4(mol)`

Ta có:`T=[0,4]/[0,25]=1,6 ->` Tạo muối `Na_2 SO_3` và `NaHSO_3`

 `SO_2 + 2NaOH -> Na_2 SO_3 + H_2 O`

 `SO_2 + NaOH -> NaHSO_3`

Gọi `n_[Na_2 SO_3]=x ; n_[NaHSO_3]=y`

 `=>` $\left[\begin{matrix} x+y=0,25\\ 2x+y=0,4\end{matrix}\right.$

`<=>` $\left[\begin{matrix} x=0,15\\ y=0,1\end{matrix}\right.$

    `=>C_[M_[Na_2 SO_3]]=[0,15]/[0,5]=0,3(M)`

    `=>C_[M_[NaHSO_3]]=[0,1]/[0,5]=0,2(M)`

29 tháng 5 2022

Lần sau chú ý dùng dấu \(\left\{{}\begin{matrix}\\\end{matrix}\right.\) ha, dấu \(\left[{}\begin{matrix}\\\end{matrix}\right.\) có ý nghĩa là xảy ra một trong các trường hợp còn dấu \(\left\{{}\begin{matrix}\\\end{matrix}\right.\) có ý nghĩa là đồng thời xảy ra

6 tháng 3 2018

ngoài ra SO\(_2\) dư còn tác dụng với \(H_2O\):

\(SO_2\)+H\(_2O\)\(\rightarrow\)H\(_2SO_3\)

0,07 0,07 (mol)

m\(_{H_2SO_3}\)=0,07.82=5,74(g)

\(CM_{H_2SO_3}\)=\(\dfrac{0,07}{0,01}\)=7M

đây chỉ là mở rộng thôi,chứ trong đề bạn đưa chỉ yêu cầu tính khối lượng muối thôi,chứ không yêu cầu tính khối lượng và nồng độ mol của axithihi

6 tháng 3 2018

a/

Fe+H\(_2SO_{4\left(l\right)}\)\(\rightarrow\)FeSO\(_4\)+H\(_2\uparrow\)

a a (mol)

Mg+H\(_2SO_{4\left(l\right)}\)\(\rightarrow\)MgSO\(_4+H_2\uparrow\)

a b (mol)

n\(_{H_2}\)=\(\dfrac{1,334}{22,4}\)\(\simeq\)0,06(mol)

2Fe+6H\(_2SO_{4\left(đn\right)}\)\(\rightarrow\)\(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)+6\(H_2O\)+3SO\(_2\uparrow\)

a 3/2a (mol)

Mg+2H\(_2SO_{4\left(đn\right)}\)\(\rightarrow\)\(MgSO_4\)+2\(H_2O\)+\(SO_2\uparrow\)

b b (mol)

n\(_{SO_2}\)=\(\dfrac{1,68}{22,4}\)=0,075(mol)

gọi số mol của Fe trong mỗi phần là a;Mg là b,ta có hệ phương trình:

a+b=0,06

\(\dfrac{3}{2}a\)+b=0,075

\(\Leftrightarrow\)a=0,03(mol)

b=0,03(mol)

n\(_{Fe}\)=0,03.2=0,06

\(\Rightarrow\)m\(_{Fe}\)=0,06.56=3,36(g)

n\(_{Mg}\)=0,03.2=0,06

\(\Rightarrow\)m\(_{Mg}\)=0,06.24=1,44(g)

m\(_X\)=3,36+1,44=4,8(g)

\(\rightarrow\)%m\(_{Fe}\)=\(\dfrac{3,36}{4,8}.100\%\)=70%

\(\Leftrightarrow\)%m\(_{Mg}\)=100%-70%=30%

b/

n\(_{NaOH}\)=0,01.1=0,01(mol)

2NaOH+\(SO_2\)\(\rightarrow\)\(Na_2SO_3\)+\(H_2O\)

ban đầu: 0,01 0,075 (mol)

phản ứng: 0,01 0,005 0,005 (mol)

dư: 0 0,07 0 (mol)

m\(_{Na_2SO_3}\)=0,005.126=0,63(g)

10 tháng 5 2021

a) n Fe = a(mol) ; n Cu = b(mol)

=> 56a + 64b = 4,8(1)

n SO2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)

Bảo toàn e :

3n Fe + 2n Cu = 2n SO2

<=> 3a + 2b = 0,2(2)

Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,04

%m Fe = 0,04.56/4,8  .100% = 46,67%

%m Cu = 100% -46,67% = 53,33%

b)

n KOH = 0,15

Ta có :

1 < n KOH / n SO2 = 0,15/0,1 = 1,5 < 2 nên muối sinh ra là Na2SO3(x mol) và NaHSO3(y mol)

2NaOH + SO2 $\to$ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2 $\to$ NaHSO3

Theo PTHH :

n SO2 = a + b = 0,1

n NaOH = 2a + b = 0,15

Suy ra a= 0,05 ; b = 0,05

m muối = 0,05.126 + 0,05.104 = 11,5 gam

10 tháng 5 2021

Bài 2 :

- Gọi số mol Fe và Cu lần lượt là a, b mol

Ta có : mhh = mFe + mCu = 56a + 64b = 4,8

Bte : 3a + 2b = 0,2 

=> a = b =0,04mol

a, Ta có : mFe =n.M = 2,24g ( 46,7% )

=> %Cu = 53,3%

b, Ta thấy sau phản ứng thu được K+, SO3-2 xmol, HSO3- y mol

BtS : x + y = 0,1 

BTĐT : 2x + y = 0,15 

=> x =y = 0,05 mol

=> mM = mK2SO3 + mKHSO3 = 13,9g

29 tháng 7 2021

Bài 3 : 

a) $Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,15.24}{13,2}.100\% = 27,27\%$
$\%m_{Cu} = 100\% -27,27\% = 72,73\%$

b) $n_{Cu} = \dfrac{13,2 - 0,15.24}{64}= 0,15(mol)$

$\Rightarrow m_{muối} = 0,15.120 + 0,15.160= 42(gam)$

29 tháng 7 2021

Bài 4 : 

Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)$
$56a + 24b = 18,4(1)$

$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$

Theo PTHH : $n_{H_2} = a + b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(2)$

Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,3

$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{18,4}.100\%  = 60,87\%$

$\%m_{Mg} = 100\% -60,87\% = 39,13\%$

b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 1(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{1}{0,8}=  1,25(lít)$

22 tháng 5 2021

a) 

$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + H_2O$
$2Fe  + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$

b) n Cu =a (mol) ; n Fe = b(mol)

=> 64a + 56b = 12(1)

n SO2 = a + 1,5b = 5,6/22,4 = 0,25(2)

(1)(2) suy ra a = b = 0,1

%m Cu = 0,1.64/12  .100% = 53,33%
%m Fe = 100% -53,33% = 46,67%

c)

n CuSO4 = a = 0,1(mol)

n Fe2(SO4)3 = 0,5a = 0,05(mol)

m muối = 0,1.160  + 0,05.400 = 36(gam)

d) n H2SO4 = 2n SO2 = 0,5(mol)

V H2SO4 = 0,5/2 = 0,25(lít)

22 tháng 5 2021

cảm ơn bạn nhé

 

Bài 1. Cho 1,5 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg đó tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,68 lít khí và một dung dịch A. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Bài 2. Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng và khối...
Đọc tiếp

Bài 1. Cho 1,5 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg đó tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,68 lít khí và một dung dịch A. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Bài 2. Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng và khối lượng muối sinh ra Bài 3. Cho 45 g hỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng. Bài 4. Hòa tan 1,5g hỗn hợp Cu, Al, Mg vào dd HCl dư thì thu được 5,6 lít khí (đktc) và phần không tan. Cho phần không tan vào dd H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2,24lít khí (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim lọai trong hỗn hợp. Bài 5: Cho a(g) Al tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít khí X(đktc). Tính a(g)? Bài 6. Cho 20,8 g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa hết với 600 g dung dịch H2SO4 9,8% a. Tính thể tích và khối lượng chất khí thoát ra ở đktc. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.

1
14 tháng 5 2021

Bài 1: Sửa đề: 1,53g hỗn hợp 2 kim loại

Khí sinh ra: H2

Gọi nAl = x, nMg = y

=> 27x + 24y = 1,53 (1)

Bảo toàn e

3x + 2y = 2.\(\dfrac{1,68}{22,4}=0,15mol\)(2)

Từ (1) + (2) => x = 0,03, y = 0,03 

%mAl = \(\dfrac{0,03.27}{1,53}.100\%=52,94\%\)

%mMg = 47,06%

 

1. Chia 66,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(OH)2, CuO thành hai phần bằng nhau. Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 1M Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu 4,92 lít SO2 ( 27 độ C, 2atm) Tìm khối lượng mỗi chất trong X 2. Cho 12 gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 2M thu dung dịch A và hỗn hợp khÍ B có tỉ khối hơi so với oxy bằng 1,225 a) Tìm thể tích mỗi khí ở đktc b) Cho dung dịch A...
Đọc tiếp

1. Chia 66,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(OH)2, CuO thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 1M
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu 4,92 lít SO2 ( 27 độ C, 2atm)
Tìm khối lượng mỗi chất trong X

2. Cho 12 gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 2M thu dung dịch A và hỗn hợp khÍ B có tỉ khối hơi so với oxy bằng 1,225
a) Tìm thể tích mỗi khí ở đktc
b) Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch NaOH 1M thu kết tủa. Tìm thể tích H2SO4 2M và khối lượng kết tủa

3. Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu. Cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thì thu được 11,2 lít khí H2 đktc. Nếu cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 13,44 lít khí SO2
a) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 24,5% ( d=1,20g/ml ) đã dùng trong thí nghiệm 1 và khối lượng dung dịch H2SO4 10M ( d=1,6 g/ml ) đã dùng trong thí nghiệm 2, biết cả hai thí nghiệm đều lấy dư 10%

1
13 tháng 4 2019

Bài 1.

Gọi \(x,y,z\) lần lượt là số mol của \(Mg,Fe\left(OH\right)_2,CuO\) có trong hỗn hợp X.

\(m_X=24x+90y+80z=66,4\left(g\right)\left(1\right)\)

Phần 1: \(n_{H_2SO_4}=\frac{x}{2}+\frac{y}{2}+\frac{z}{2}=0,6\left(mol\right)\left(2\right)\)

Phần 2: Áp dụng công thức PV = RnT cho lượng khí \(SO_2\) sinh ra.

Ta có: \(2.4,92=\frac{22,4}{273}.n_{SO_2}.\left(27+273\right)\Leftrightarrow n_{SO_2}=0,4\left(mol\right)\)

\(Mg^0\rightarrow Mg^{+2}+2e\)

\(\frac{x}{2}------>x\)

\(Fe^{+2}\rightarrow Fe^{+3}+e\)

\(\frac{y}{2}----->\frac{y}{2}\)

\(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)

\(0,8->0,4\)

\(\Rightarrow n\)e trao đổi\(=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)

\(\Leftrightarrow x+\frac{y}{2}=0,8\left(mol\right)\left(3\right)\)

Từ (1), (2), (3); ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+90y+80z=66,4\\\frac{x}{2}+\frac{y}{2}+\frac{z}{2}=0,6\\x+\frac{y}{2}=0,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,6\\y=0,4\\z=0,2\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{Mg}=0,6.24=14,4\left(g\right);m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,4.90=36\left(g\right);m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)