Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Biến đổi peptit – giải đốt cháy kết hợp thủy phân
0,04 mol E phản ứng vừa đủ 0,11 mol NaOH ⇒ ∑ n c á c a m i n o a x i t = 0,11 mol
⇒ 0,04 mol E + 0,07 mol H 2 O → 0,05 mol Gly + 0,04 mol Ala + 0,02 mol Val.
⇒ BTKL có 0,04 mol E ứng với m E = 0,05 × 75 + 0,04 × 89 + 0,02 × 117 – 0,07 × 18 = 8,39 gam.
đốt: (0,05 mol Gly + 0,04 mol Ala + 0,02 mol Val) cho 0,32 mol C O 2 + 0,375 mol H 2 O .
⇒ đốt 0,04 mol E → 0,32 mol C O 2 + 0,305 mol H 2 O ⇒ ∑ m C O 2 + H 2 O = 19,57 gam.
Lập tỉ lệ có m = 78,28 ÷ 19,57 × 8,39 = 33,56 gam
Đáp án D
Gọi X là H2N−R−COOH
Bảo toàn khối lượng:
m X + m N a O H + m K O H = m c tan + m H 2 O
→ mX = 12,46
Quy đổi mỗi phần của T thành
Khi đốt T → n H 2 O = 0 , 14 . 1 , 5 + a + b = 0 , 39 ( 1 )
Số CONH trung bình = 0 , 14 b - 1
→ n H 2 O ( p u ) = 0 , 14 - b
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng phân hủy
0,14 . 57 + 14a + 18(0,14 – b) + 18b = 12,46 (2)
(1), (2) → mT = 10,66
→ mT(BD) = 10,66 . 2 = 21, 32g
Chọn đáp án A
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
có ∑ n c á c α – a m i n o a x i t = n H C l – ∑ n N a O H + n K O H = 0,14 mol.
• 0,07 mol X2 + (0,1 mol NaOH + 0,12 mol KOH) → 20,66 gam c.tan + 0,07 mol H 2 O .
⇒ BTKL có m X 2 = 11,2 gam ⇒ có 0,07 mol X 2 dạng C n H 2 n N 2 O 3 nặng 11,2 gam
⇒ đốt 0,07 mol X 2 thu được n C O 2 = n H 2 O = (11,2 – 0,07 × 76) ÷ 14 = 0,42 mol.
mà đốt ½.m gam hh đầu cho 0,39 mol H 2 O ⇒ cần thêm 0,03 mol H 2 O để chuyển thành X 2
⇒ m = m h h đ ầ u = 2 × (11,2 – 0,03 × 18) = 21,32 gam → chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.
Quy hỗn hợp peptit về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O . Xét số liệu mỗi phân bằng nhau:
Quy đổi quá trình thành: peptit + 0,1 mol NaOH + 0,12 mol KOH + 0,36 mol HCl.
⇒ n C 2 H 3 N O = 0,36 – 0,1 – 0,12 = 0,14 mol ⇒ n O H – d ư = 0,1 + 0,12 – 0,14 = 0,08 mol.
⇒ 20,66 gam chất tan Y gồm H 2 N – C H 2 – C O O – , N a + , K + , O H – , C H 2 .
⇒ n C H 2 = (20,66 – 0,14 × 74 – 0,1 × 23 – 0,12 × 39 – 0,08 × 17) ÷ 14 = 0,14 mol.
n H 2 O = 0,39 – 0,14 × 1,5 – 0,14 = 0,04 mol ⇒ m = 2 × (0,14 × 57 + 0,14 × 14 + 0,04 × 18) = 21,32 gam.
Chọn đáp án A
Đặt n X = 2a ⇒ n Y = a; n Z = a ⇒ ∑ n a . a = 2×2a + 3×a + 4×a = 0,25 + 0,2 + 0,1.
⇒ a = 0,05 mol ⇒ ∑nPeptit = 4a = 0,2 mol. Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 v à H 2 O .
⇒ n C 2 H 3 N O = 0,55 mol; n C H 2 = 0,2 + 0,1×3 = 0,5 mol; n H 2 O = 0,2 mol.
+ Đốt E thu được n C O 2 = (0,55 × 2 + 0,5) = 1,6 và n H 2 O = (0,55×1,5 + 0,5 + 0,2) = 1,525
⇒ ∑ m ( C O 2 + H 2 O ) = 97,85 gam ⇒ TN1 gấp 2,5 lần TN2.
⇒ m = (0,55 × 57 + 0,5 × 14 + 0,2 × 18) ÷ 2,5 = 16,78 gam
Đáp án A
Giả sử số mol của X, Y, Z lần lượt là 2x, x, x (mol)
nNaOH = nGly-Na + nAla-Na + nVal-Na = 0,55 mol
nNaOH = 2nX + nY + nZ => 0,55 = 2.2x + 3x + 4x => x = 0,05
=> nE = 4x = 0,2 mol
Đốt cháy:
Tỷ lệ:
Chọn đáp án B
giả sử mỗi phần gồm x mol tripeptit X 3 và 2x mol tetrapeptit Y 4 .
• phản ứng: (X; Y) + 0,22 mol NaOH (vừa đủ) → 25,82 gam muối + H 2 O .
Ta có: ∑ n N a O H = 3x + 2x × 4 = 0,22 ⇒ x = 0,02 mol; n H 2 O = 3x = 0,06 mol.
⇒ BTKL có: ∑ m X , Y = 25,82 + 0,06 × 18 – 0,22 × 40 = 18,1 gam.
X 3 + 2 H 2 O + 3HCl → muối || Y 4 + 3 H 2 O + 4HCl → muối.
⇒ ∑ n H C l = 3 n X + 4 n Y = 0,22 mol || n H 2 O = 2 n X + 3 n Y = 0,16 mol.
⇒ BTKL có: m m u ố i = 18,1 + 0,22 × 36,5 + 0,16 × 18 = 29,01 gam.