Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
injure (v): làm bị thương
Đây là động từ có quy tắc nên ta thêm ed: injure => injured
=> She injured herself when playing basketball this morning.
Tạm dịch: Cô ấy tự làm mình bị thương khi chơi bóng rổ sáng nay.
Đáp án: injured
go (v): đi
Đây là động từ bất quy tắc: go => went
=> My uncle and his family went to China for the 2008 Summer Olympic Games in Beijing.
Tạm dịch: Chú tôi và gia đình ông đã đến Trung Quốc cho Thế vận hội Olympic mùa hè năm 2008 ở Bắc Kinh.
Đáp án: went
: see => saw
every Sunday morning => last Sunday
=> I saw her parents last Sunday
Đáp án: I saw her parents last Sunday
Tạm dịch: Tôi đã gặp bố mẹ cô ấy chủ nhật tuần trước
1. have known
2.were
3.always shared
4. also enjoyed
5. spent
6. lived
7. moved
8. have visited
9. have just bought
10. haven't seen
1. Traditionally, the Ao dai (frequently/ wear) __frequently wears__by both men and women.
2. She __didn't visit__ her friends last week.
3. Lan used (walk) __to walk__ past the mosque on her way to primary school.
Yesterday (be).....was..... Sunday, Nam (get)........GOT.......up at six. He (do) ........DID... his morning exercises. He (take) ...........TOOK....a shower, (comb)..........COMBED.... hair, and then he (have) .......HAD....... breakfast with his parents. Nam (eat)......ATE...... a bowl of noodles and (drink) a glass of milk for his breakfast. After breakfast, he (help) .........HELPED..... Mom clean the table. After that, he (brush)....BRUSHED...... his teeth, (put).......PUT... on clean clothes, and (go)........WENT.... to his grandparents' house.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
receive => received
=> I received your letter this morning.
Đáp án: received
Tạm dịch: Tôi đã nhận được thư của bạn sáng nay.
eats => ate
in the evening => last night
=> He ate a lot last night
Đáp án: He ate a lot last night
Tạm dịch: Anh ấy đã ăn rất nhiều đêm qua
yesterday: ngày hôm qua
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
buy => bought
=> He bought a lot of books yesterday.
Đáp án: bought
Tạm dịch: Anh ấy đã mua rất nhiều sách ngày hôm qua.
walk (v): đi bộ
Câu trên là câu phủ định nên: not walk => didn’t walk
=> Vy and Oanh didn’t walk together yesterday morning.
Tạm dịch: Vy và Oanh đã không đi bộ cùng nhau sáng hôm qua.
Đáp án: didn’t walk