K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 4 2021

1. ate

2. learned

3. been

4. joined... would be

5. protected... would live

6. loved... would be 

5 tháng 2 2023

3. C. Read the sentences with the zero conditional and the first conditional. Underline the correct verb form. 

(Đọc các câu điều kiện loại 0 và điều kiện loại 1. Gạch chân dạng đúng của động từ.)

1. If you need some money, go / will go to the ATM.

2. Put on your coat if it rains / will rain.

3. If our friends come tonight, we have / ’ll have a party.

4. If you don’t pay me, I didn’t do / won’t do the work.

5. If you press / will press this button, the washing machine turns off.

6. We meet / ’ll meet you at the airport if we have time tomorrow.

7. I ask / ’ll ask my parents for the money if the bank doesn’t give me a loan.

8 tháng 2 2023

would do/spent

didn't watch/would be

hit/would cause

would slow/changed

would apply/would get

visited/could

wanted/would star

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. What would you do if you were outside in a thunderstorm? 

(Bạn sẽ làm gì nếu bạn ở bên ngoài trong một trận bão?)

2. If you could meet one film star, who would you choose?

 (Nếu bạn có thể gặp một ngôi sao điện ảnh, bạn sẽ chọn ai?)

3. Would you behave well on holiday if your parents weren’t there? 

(Cậu sẽ cư xử tốt nếu bố mẹ cậu không ở đó chứ?)

4. How would you feel if you won the lottery? 

(Bạn sẽ cảm thấy như thế nào nếu bạn thắng xổ số?)

5. If you could visit any country, where would you go

(Nếu bạn có thể đến thăm bất cứ quốc gia nào, bạn sẽ đi đâu?)

6. If you had to spend a month alone on a desert island, what would you take with you? 

(Nếu bạn phải dành một tháng một mình trên đảo hoang, bạn sẽ mang gì theo?)

5 tháng 2 2023

1. If you meet a bank manager, she’ll ask (ask) you some questions.

2. If he __is___ (be) late for work again, he’ll lose his job.

3. You __will catch___ (catch) the bus if you run.

4. I’ll send you the document if you __give___ (give) me your email address.

5. If it _stops____(stop) raining, we’ll go for a walk.

6. The police will stop her if she __drives___ (drive) faster than the speed limit.

7. If you _don't give____ (not give) me any chocolate, I’ll tell Mom and Dad!

8. If I’m tired tonight, I __won't go___ (not go) out with my friends.

5 tháng 2 2023

1. If he had time and money, he __would enroll___ (enroll) in Australia last week.

2. She ___would study__ (study) abroad if she had financial support from her parents.

3. He ___would be__ (be) pleased if he made enough money to buy the house in the city.

4. If they spent money wisely, they __would have___ (have) some savings.

5. I would lend him some money if I __were___ (be) you.

6. If you __wanted___ (want) to study abroad, you should apply for a scholarship.

7. If she didn’t finish the project, she __wouldn't make___ (not, make) any money from it.

8. If I __were___ (be) you, I would accept the deal.

5 tháng 2 2023

would enroll

would study

would be

would have

were

wanted

wouldn't make

were

6 tháng 1 2022

1.If the weather had been (be) nice, they would have played (play) football.

2.If we had gone (go) to a good restaurant, we would have had (have) a better dinner.

3.If An had learnt (learn) more words, he should have written (write) a good report.

4.If the boys had taken (take) the bus to school, they would have arrived (arrive) on time.

5.If the teacher had explained (explain) the homework, I should have done(do) it.

6.If they had waited (wait) for another 10 minutes, they would have seen (see) the pop star.

7.If the police had come (come) earlier, they should have arrested (arrest) the burglar.

8.If you had bought (buy) fresh green vegetable, your salad should have tasted (taste) better.

9.If Alex had asked (ask) me, I should have emailed (email) the documents.

10.If he had spoken (speak) more slowly, Peggy would have understood (understand) him.

 

câu điều kiện loại 3 (conditional sentence type 3):

- Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.

- Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ,  giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

        If clause

                          Main clause

   lf +S + had + P.P

     S + would / could / should + have + P.P

nguồn: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/cau-dieu-kien-37243.html#h2title_2

7 tháng 1 2022

well done!

25 tháng 10 2021

to buy

giving

finished

How do you go to school?

I like learning English

bạn tham khảo

Câu điều kiện loại 1

Khái niệm về câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.

Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc – Công thức câu điều kiện loại 1: If + Present simple, Future simple

Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

Ex: If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)

Cách dùng câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Câu điều kiện loại 2

Khái niệm về câu điều kiện loại 2: Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.

Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + Past simple, Would/Could/Should (not) + V (inf)

Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bàng thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional.)

Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khứ đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Ex: If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) (Thực tế tôi không thể là chim được)

Câu điều kiện loại 3 

Khái niệm về câu điều kiện loại 3: Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.

Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + Past perfect, Would/Could/Should (not) + have + V3/ed

Trong câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional.)

Ex: If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)

29 tháng 7 2021

cảm ơn bạn

8 tháng 2 2023

1C:needed-would get

2A:didn't cost-would ask

3E:would be upset-closed

4B:could buy-shopped

5D:didn't have-would use