K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 2 2019

Đáp án B

► Xét 1 phần mhỗn hợp anđehit = 20,8 ÷ 2 = 10,4(g).

GIẢ SỬ không chứa HCHO nhỗn hợp = nAg ÷ 2 = 0,5 mol.

Mtrung bình hỗn hợp = 10,4 ÷ 0,5 = 20,8 loại

hỗn hợp gồm HCHO và CH3CHO với số mol là 0,2 và 0,1.

► X gồm 0,2 mol CH3OH (Y) và 0,1 mol C2H5OH (Z).

Đặt hiệu suất tạo ete của Z = x nZ phản ứng = 0,1x mol.

nY phản ứng = 0,2 × 0,5 = 0,1 mol 2 ancol → 1 ete + 1H2O.

nH2O = nancol phản ứng ÷ 2 = (0,05 + 0,05x) mol.

Bảo toàn khối lượng: 32.0,1 + 46.0,1x = 4,52 + 18.(0,05 + 0,05x)

x = 0,6 = 60%

28 tháng 3 2019

Chọn đáp án B.

Phần 1: 10,4 gam hỗn hợp + AgNO3 / NH3 thu được 1 mol Ag.

Nhận xét: 10,4:0,5 = 20,8 → hai anđehit phải có HCHO → anđehit còn lại là CH3CHO.

4x + 2y = 1

30x + 44y = 10,4

→x =0,2; y = 0,1→ có 0,2 mol HCHO và 0,1 mol CH3CHO.

Từ kết quả phần 1 → hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH3OH (Y) và 0,1 mol CH3CH2OH (Z).

Phản ứng ete hóa: 2 ancol → 1 ete + 1H2O  

Gọi hiệu suất phản ứng tạo ete của Z là h.

→ Lượng ancol phản ứng: 0,1 mol CH3OH và 0,1h mol C2H5OH → số mol H2O là (0,05 + 0,05h).

BTKL có: mancol = meste + mH2O → 0,1 x 32 + 0,1h x 46 = 4,52 +(0,05 + 0,05h) x18 → h = 0,6

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua

30 tháng 6 2020

B1

C2H2 + H2 C2H4

C2H4+H2OH+−−→C2H5OH

2C2H5OH + O2 → 2CH3CHO + 2H2O

2CH3CHO O2 ->2CH3COOH

CH3COOH+C2H5OH->CH3COOC2H5+H2O

22 tháng 4 2017

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

15 tháng 11 2016

Em moi hoc lop7 k the lam dc bai nay, nhung cj dat kl cua moi chat la x;y rồi viet pt hóa hoc, tim moi lien he x;y