Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Ẩn dụ : “ làm tổ” – trú lại khéo léo, kín đáo như chim làm tổ
b,Hoán dụ: Tay sào , tay chèo - chỉ người chèo thuyền
c, Ẩn dụ: húc đầu vào việc- lao đầu vào việc nhanh nhẹn, say sưa
d, Nhân hóa: "thuyền im, bến mỏi về nằm"
Ẩn dụ: "nghe" chất muối thấm dần trong thớ vỏ ( ẩn dụ chuyển đổi cảm giác)
đ, Hoán dụ: " vai vươn tới"- chỉ người chiến sĩ trên đường hành quân vượt đèo
g, So sánh: Bác - trời cao, biển rộng, ruộng đồng nước non
~~~ CHÚC BN HOK TỐT ~~~
ĐÚNG THÌ K CHO MK NHA!
a, Ẩn dụ (chuyển đổi cảm giác qua từ nghe)
b,Nhân hóa (qua từ vươn, ngụy trang)
c,Ẩn dụ (Bác đã hóa thân vào đất nước non sông, nếu cụ thể thì nêu thêm từ láy: mênh mông)
Học tốt.Tick giúp mình nhé!
a. Bọn Mĩ không thể ngờ sát nách chúng lại có hai chiến sĩ giải phóng đang “làm tổ”
BPTT: Ẩn dụ
Tác dụng: Cho thấy sự hoang mang của giặc khi các chiến sĩ giải phóng đang tập kích chúng
b. Họ là hai chục tay sào, tay chèo, làm ruộng cũng giỏi mà chèo thuyền cũng giỏi.
BPTT: Ẩn dụ
Tác dụng: Cho thấy sự đảm đang, chịu khó của những người nông dân
c. Quả nhiên, thấy Xoan húc đầu vào việc, bà Cam cũng chẳng để ý gì khác.
BPTT: Ẩn dụ
Tác dụng: Cho thấy việc Xoan làm việc nhưng ko được để ý
d. Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
(Quê hương - Tế Hanh)
BPTT: Ẩn dụ
Tác dụng: làm cho chiếc thuyền có hồn và có cảm nhận như con người
đ. Núi không đè nổi vai vươn tới
Lá nguỵ trang reo với gió đèo
(Lên Tây Bắc - Tố Hữu)
BPTT: Ẩn dụ
Tác dụng: Làm cho thiên nhiên như trở thành người đồng chí của quân ta
g. Bác ngồi đó lớn mênh mông
Trời cao biển rộng ruộng đồng nước non
(Sáng tháng năm - Tố Hữu)
BPTT: liệt kê
- Bác ngồi đó, lớn mênh mông
Trời xanh, biển rộng, ruộng đồng, nước non
=> Xác định: Trời xanh, biển rộng, ruộng đồng, nước non
=> Kiểu liệt kê: không theo cặp
- Nhân dân đã cho ta ý chí và nghị lực, niềm tin và sức mạnh, tình yêu và trí tuệ
=> Xác định: ý chí và nghị lực, niềm tin và sức mạnh, tình yêu và trí tuệ
=> Kiểu liệt kê: theo cặp
1) Biện pháp nhân hóa
2)Tay sào , tay chèo : kiểu hoán dụ có quan hệ dấu hiệu của sự vật với sự vật có dấu hiệu đó .
1. Nhân hóa - khiến cho hàng bưởi cũng có những hoạt động như con người: bế lũ con.
2. Hoán dụ: 'hai chục tay sào, tay chèo" - lấy bộ phận để chỉ toàn thể, ý chỉ những người ngư dân
A.So sánh Bác-trời cao;biển rộng;ruộng đồng nc non
B.hoán dụ:"vai vươn tới"-chỉ người chiến sĩ trên đường hành quân vượt đèo
C.Nhân hóa:"thuyền im bến mỏi về nằm"
Ânr dụ:"nghe"chất muối thấm dần trong lớp vỏ.
D.Hoán dụ:tay sào,tay chèo-chỉ người chèo thuyền
#Châu;s ngốc