Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các bộ phần của hoa: Đài (bầu hoa), cánh hoa, nhị hoa (các hạt nhị), nhuỵ hoa
Các bộ phận của quả: vỏ (phần bao ngoài quả), thịt quả (phần dinh dưỡng quả, ăn được), hạt.
Tên | Hình dạng | Màu sắc | Kích thước |
Lá ổi | Bầu dục thon dài | Xanh | Vừa |
Lá hoa hồng | Lá hình tròn nhọn ở đầu, viền răng cưa | Xanh | Nhỏ |
Lá tre | Lá thon dài, đầu mũi nhọn | Xanh | Nhỏ |
Lá tía tô | Hình trái tim, mép răng cưa | Trên xanh Dưới tím | Nhỏ |
Lá sắn (khoai mì) | Nhiều lá dài xếp theo hình tròn, đầu lá nhọn | xanh | Vừa |
Lá sen | Lá tròn, mép lá uốn lượng, vân lá rõ ràng | xanh | Lớn |
=> Các lá có hình dạng, màu sắc, kích thước có điểm khác nhau. Mỗi lá có một đặc điểm riêng.
- Học sinh chỉ trên lá cây và nói tên các bộ phận của lá ghi trên hình.
- Chỉ và nói tên một số bộ phận bên ngoài của con vật:
+ Hình 2: vỏ cứng.
+ Hình 3: có vảy.
+ Hình 4: có lông vũ.
+ Hình 5: có lông mao.
- Nhận xét về lớp che phủ bên ngoài cơ thể của các con vật: các con vật có lớp che phủ khác nhau. Mỗi con vật có một đặc điểm về lớp che phủ bên ngoài cơ thể riêng.
Lựa chọn một số con vật và so sánh đặc điểm bên ngoài của chúng: Chọn chim và mèo.
Chim bao ngoài bởi lông vũ, còn mèo có lông mao.
Mèo có 4 chân, di chuyển bằng chân. Chim có 2 chân và 1 đôi cánh, di chuyển trên cạn bằng chân, trên không bay bằng cánh.
Mèo và chim đều có mũi, thở bằng mũi.
Mèo có tai to, chim có tai bé.
Mèo không có mỏ nhọn, chim có mỏ cứng và nhọn.
Não: Điểu khiển hoạt động sống
Dây TK: Dẫn truyền
Tuỷ sống: phản xạ
Các bộ phận của lá gồm: Cuống lá (là phần hiện ra không bị bao bởi phiến lá), gân lá (là các nhánh, đường song song, hình cung, hình mạng ở khắp bề mặt lá), phiến lá (là phần diện tích bề mặt lá)
Não, tuỷ sống, hệ thống mạng lưới các dây thần kinh.
1. Con vẹt: cánh, chân, đuôi, mỏ, đầu.
2. Con ngựa: Chân, đuôi, tai, bờm, đầu.
3. Con cá chép: đuôi, vây, vảy, mang, đầu.