Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bài 2 :cách 1:
Al + HCl -> H2.
H2 khử hh.
cho hh kloại thu đc vào HCl ;lại thấy Cu k tan
PTPƯ:
2Al+ 6HCl-------> 2AlCl3 + 3H2
H2 + CuO ---- xt nhiệt độ--------> Cu+ H2O
3H2+ Fe2O3------- xt nhiệt độ----> 2Fe+ 3H2O
Fe+HCl -------> FeCl2
cách 2; dùng pư nhiệt nhôm để thu đc hh 2kloại Cu và fe.
sau đó cho vào dd HCl
3CuO + 2Al ----- xt nhiệt độ------> Al2O3 + 3Cu
Fe2O3+ 2Al --------xt nhiệt độ-------> Al2O3+ 2Fe
cách 3: cho hh oxit vào dd HCl. thu đc 2 m' là CuCl2 và FeCl3.
cho Al vào dd để đẩy 2 m'
thu đc hh 2 kloại Cu và Fe. còn lại làm giống ở trên :d
CuO + 2HCl -------> CuCl2 + H2O
Fe2O3 +6 HCl -------> 2FeCl3 +3 H2O
Al + FeCl3------> AlCl3 + Fe
2Al+ 3CuCl2-------> 2AlCl3+ 3Cu
Bài 1 bạn kẻ bảng cho từng chất tác dụng với nhau rồi nhận biết sự có mặt từng chất qua hiện tượng .
-lấy mỗi lọ một ít làm mẫu thử. đánh số thứ tự lần lượt các mẫu thử
-cho nước vào lần lượt các mẫu thử:
+mẫu thử nào tan là Na2O
pthh: Na2O+H2O--->2NaOH
+mẫu thử nào không có hiện tượng là Al2O3,Fe2O3,Al
-cho NaOH vào lần lượt các mẫu thử còn lại:
+mẫu thử nào tan là Al2O3
pthh: Al2O3+2NaOH--->2NaAlO2+H2O
+mẫu thử nào tan xuất hiện khí không màu bay lên là Al
pthh: Al+NaOH+H2O---->NaAlO2+H2
+mẫu thử nào không có hiện tượng là Fe2O3
Lấy ở mỗi lọ 1ml các dd làm MT. Đánh số thứ tự các Mt
Cho H2O vào các MT
+ MT tan là Na2O
Na2O +H2O----> 2NaOH
MT K tan là Al, Al2O3, Fe2O3( NHóm 2 )
Cho dd NaOH vào các MT còn lại
+ MT tan là Al2O3
Al2O3 +2NaOH-----> 2NaAlO2 +H2O
+ MT có khí bay lên làAl
2Al + 2NaOH + 2H2O---> 2NaAlO2 + 3H2
MT K có hiện tượng là Fe2O3
Chúc bạn học tốt
Câu 2. (3.0 điểm)
Trích mẫu thử, đánh số thứ tự và tiến hành thí nghiệm.
Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với nhau, quan sát hiện tượng.
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↑ => HCl
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↓ => NaOH
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ => Ba(OH)2
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ và 1↑ => K2CO3
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 3↓ => MgSO4
Các PTHH:
2HCl + K2CO3 → 2KCl + H2O
2NaOH + MgSO4 → Na2SO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
Ba(OH)2 + MgSO4 → Mg(OH)2 + BaSO4
K2CO3 + MgSO4 → MgCO3 + K2SO4
* Trích mỗi chất ra 1 ít cho vào ống nghiệm. Sau đó, cho HCl vào từng ống nghiệm:
- CuO: xuất hiện dd có màu xanh thẫm
PTHH1: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
- MnO2: xuất hiện khí có màu vàng lục thoát ra và có mùi hắc PTHH2: MnO2 + 4HClđ \(\underrightarrow{t^o}\) MnCl2 + Cl2 ↑ +2H2O
- Ag2O: xuất hiện kết tủa có màu trắng
PTHH3: Ag2O + 2HCl → 2AgCl ↓ + H2O
- Fe và FeO: xuất hiện dd lục nhạt và có sủi bọt khí không màu
PTHH4: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
PTHH5: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
- Fe304 xuất hiện dd màu vàng nâu
PTHH6: Fe3O4 + 8HCl \(\underrightarrow{t^o}\) FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Trích mẫu thử
Nhỏ dd HCl vào các mẫu :
+Mẫu thử xuất hiện dd có màu xanh lamlà Cu0
Cu0+2HCl->CuCl2+H20
+Mẫu thử nào xuất hiện khí có màu vàng lục thoát ra là Mn02.
Mn02+4HCl->MnCl2+Cl2+2H20
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa có màu trắng là Ag20
Ag20+2HCl->2AgCl+H20
+Mẫu thử nào xuất hiện sủi bọt khí không màu là (Fe+Fe0)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
Fe0+2HCl->FeCl2+H20
+Mẫu thử xuất hiện dd màu vàng nâu là Fe304.
Fe304+8HCl=>FeCl2+2FeCl3+4H20
Hòa tan hỗn hợp vào nước, lọc lấy chất rắn FeS2,CuS :
Na20+H20->2NaOH
Điện phân nước thu được:
2H20(dpdd)->2H2+02(1)
Nung hỗn hợp FeS2,CuS trong O2(1) dư đến phản ứng hoàn toàn:
4FeS2+1102(t0)->2Fe203+8S02
2CuS+302(t0)->2Cu0+2S02
Tách lấy khí S02 cho tác dụng với 02(1) dư có xúc tác, sau đó sục vào nước.
2S02+02(V205,450*C)<->2S03
S03+H20->H2S04(2)
-Lấy hỗn hợp Fe203,Cu0 đem khử hoàn toàn bằng H2(1) dư ở nhiệt độ cao . Hòa tan hỗn hợp kim loại vào dd H2S04 loãng (2), được dung dịch FeS04. Lọc lấy chất rắn Cu .
Fe203+3H2(t0->2Fe+3H20
Cu0+H2(t0)->Cu+H20
Fe+H2S04->FeS04+H2
-Cho Cu tác dụng với 02(1) sau đó hòa tan vào dung dịch H2S04(2) rồi cho tiếp dd NaOH vào, lọc tách kết tủa thu được Cu(OH)2.
2Cu+02(t0)->2Cu0
Cu0+H2S04->CuS04+H20
CuS04+2NaOH->Cu(OH)2+Na2S04
+ Cho A tác dụng với dd NaOH dư:
Chất rắn A1: Fe3O4, Fe; dd B1: NaAlO2 và NaOH dư; khí C1: H2
+ Cho khí C1 tác dụng với A1
Fe3O4 + 2H2 ---> 3Fe + 4H2O.
Chất rắn A2: Fe, Al, Al2O3
+ Cho A2 tác dụng H2SO4 đặc nguội.
Al2O3+ 3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2O
Dd B2: Al2(SO4)3
+ Cho B2 tác dụng với dd BaCl2
Al2(SO4)3+ 3BaCl2--->2AlCl3+3BaSO4
B3: BaSO4
Xác định được các chất: A1, A2, B1, B2, B3, C1
lần lượt cho các chất phản ứng với nhau
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↑ => HCl
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↓ => NaOH
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ => Ba(OH)2
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ và 1↑ => K2CO3
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 3↓ => MgSO4
kí hiệu ↓ là kết tủa
↑ là khí
pthh tự viết nhé
- Trích mẫu thử và đánh STT
- Cho các lọ dd vào nhau ta có bảng sau
HCl | NaOH | \(Ba\left(OH\right)_2\) | \(K_2CO_3\) | \(MgSO_4\) | |
HCl | - | - | - | \(\uparrow\) | - |
NaOH | - | - | - | - | \(\downarrow\) |
\(Ba\left(OH\right)_2\) | - | - | - | \(\downarrow\) | \(\downarrow\) |
\(K_2CO_3\) | \(\uparrow\) | - | \(\downarrow\) | - | \(\downarrow\) |
\(MgSO_4\) | - | \(\downarrow\) | \(\downarrow\) | \(\downarrow\) | - |
Ta thấy
+ Ống thử tạo 1 lần khí là HCl
+ Ống thử tạo 1 lần kết tủa là NaOH
+ Ống thử tạo 2 lần kết tủa là \(Ba\left(OH\right)_2\)
+ Ống thử tạo 1 làn khí 2 làn kết tủa là \(K_2CO_3\)
+ Ống thử tạo 3 làn kết tủa là \(MgSO_4\)
1) Cho hh trên qua dung dịch NaOH dư thì Fe2O3 ko Pư ta tách được Fe2O3 , Al2O3 pư tạo thành dung dịch trong suốt
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
để thu lại Al2O3 ta sục khí CO2 đến dư vào dung dịch sau , được tủa Al(OH)3 sau pư . Đem tủa nung ngoài không khí đến khi khối lượng ko đổi , ta được Al2O3 ban đầu
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
2Al(OH)3↓ → Al2O3 + 3H2O (t0)
2) cho dung dịc HCl đến dư vào hỗn hợp ta được dung dịch sau gồm CaCl2 , CuCl2 và HCl dư
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch sau ta được dung dịch gồm CaCl2, NaCl , NaOH dư (dung dịch A) và kết tủa Cu(OH)2
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
lấy tủa Cu(OH)2 nung ngoài không khí cho đến khi đạt khối lượng ko đổi ta tách được CuO
Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch A đến dư ta được tủa CaCO3 và dung dịch gồm NaCl , NaOH , Na2CO3
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl
+Lấy tủa CaCO3 nung ngoài ko khí đến khi khối lượng ko đổi ta được CaO ban đầu
CaCO3 → CaO + CO2 (to)
(* vì CaO ít tan trong nước nên mk phải dài dòng đến mức này )
Cu(OH)2 → CuO + H2O ( to)
3) Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
Cho quỳ tím ẩm vào từng mẫu
+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
+ Mẫu còn lại làm quỳ tím hóa xanh là CaO
CaO + H2O → Ca(OH)2
câu 2
-cho dd BaCl2 vào tác dụng với các mẫu thử
+mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là Na2SO3, Na2SO4
BaCl2+Na2SO3->BaSO3+2NaCl
BaCl2+Na2SO4->BaSO4+2NaCl
+Mẫu thử ko có hiện tượng gì là NaHSO3
-Lọc lấy 2 kết tủa ở 2 mẫu thử đem nhiệt phân
+Mẫu thử nào có khí mùi hắc là BaSO3=>mẫu thử ban đầu là Na2SO3
BaSO3->BaO+SO2
+mẫu thử còn lại là Na2SO4
Câu 1:
_Lấy mẫu thử của 8 chất bột rồi dùng dd HCl đặc để phân biệt:
+Mẫu thử nào tan và xuất hiện kết tủa màu trắng là Ag2O
Ag2O+2HCl=>2AgCl+H2O
+Mẫu thử nào tan và xuất hiện khí màu vàng lục là MnO2.
MnO2+4HCl(đặc)=>MnCl2+Cl2+2H2O
+Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch có màu vàng nâu là Fe2O3.
Fe2O3+6HCl=>2FeCl3+3H2O
+Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch có màu xanh là CuO
CuO+2HCl=>CuCl2+H2O
+Mẫu thử nào tan và xuất hiện khí không màu là CaC2.
CaC2+2HCl=>CaCl2+C2H2
+Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch không màu Na2O,CaO,Al2O3.
Na2O+2HCl=>2NaCl+H2O
CaO+2HCl=>CaCl2+H2O
Al2O3+6HCl=>2AlCl3+3H2O
_Dùng nước có pha dd phenolphtalein vào ba mẫu thử chất bột của Na2O,CaO,Al2O3.
+Mẫu thử nào không tan là Al2O3
+Mẫu thử nào tan và làm dd phenolphtalein hóa hồng là CaO,Na2O
CaO+H2O=>Ca(OH)2
Na2O+H2O=>2NaOH
_Dùng dd H2SO4 vào dd vừa tạo thành của CaO,Na2O
+Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì ban đầu là CaO
Ca(OH)2+H2SO4=>CaSO4+2H2O
+Mẫu thử không hiện tượng thì ban đầu là Na2O.
@Cẩm Vân Nguyễn Thị
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là CaO
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là Al2O3, MgO, Fe2O3, CuO (I)
- Cho NaOH vào nhóm I
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là Al2O3
Al2O3 + 2NaOH \(\rightarrow\)2NaAlO2 + H2O
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO, CuO, Fe2O3 (II)
- Cho HCl vào nhóm I
+ Mẫu thử tan tạo thành dung dịch vàng nâu chất ban đầu là Fe2O3
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O
+ Mẫu thử tan tạo thành dung dịch màu xanh chất ban đầu là CuO
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
+ Mẫu thử tan tạo thành dung dịch màu trắng chất ban đầu là MgO
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O
– Dùng dung dịch HCl cho vào các mẫu thử trên, nếu:
+ Tan tạo dung dịch trong suốt là Al2O3.
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
+ Tan và có khí không màu thoát ra là Al4C3.
Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4
+ Tan và có khí màu vàng lục thoát ra là MnO2.
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
+ Tan tạo dung dịch màu xanh là CuO.
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
+ Tan và tạo kết tủa trắng là Ag2O.
Ag2O + 2HCl → 2AgCl + H2O