Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 1
\(n_{ZnSO_4}=\dfrac{100}{161}=0,62mol\)
khối lượng dung dịch thu được là : 100 + 400 =500 gam
thể tích dung dịch thu được là : \(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{500}{1,232}=405,8ml=0,4058lit\)
CM = 0,62/0,4058=1,5 M
Bài 1: Ta có: \(m_{ddthudc}=100+400=500\left(g\right)\\ V_{ddthudc}=\dfrac{m_{ddthudc}}{D_{ddthudc}}=\dfrac{500}{1,232}\approx405,844\left(ml\right)\approx0,405844\left(l\right)\)
\(n_{ZnSO_4}=\dfrac{100}{161}\approx0,621\left(mol\right)\)
=> \(C_{Mddthudc}=\dfrac{0,621}{0,405844}\approx1,5\left(M\right)\)
Bài 2:
nAl ban đầu=21,6/27=0,8(mol)
nAl dư=36.15/100.27=0,2(mol)
nAl2O3=85.36/100.102=0,3(mol)
pt: 4Al+3O2--->2Al2O3
a)nO2=3/2nAl2O3=3/2.0,3=0,45(mol)
=>mO2=0,45.32=14,4(g)
b)nAl=2nAl2O3=0,6(mol)
=>mAl=0,6.27=16,2(g)
=>%mAl p/ứ=16,2/21,6.100=75%
a)
\(\text{2Fe + O2}\)\(\underrightarrow{^{to}}2FeO\)
\(\text{3Fe + 2O2}\)\(\underrightarrow{^{to}}Fe3O4\)
\(\text{2Cu + O2}\underrightarrow{^{to}}2CuO\)
\(\text{4Al + 3O2}\underrightarrow{^{to}}2Al2O3\)
b)
mO2 p.ứ = \(\frac{8.20}{100}\) = 1,6 (g)
Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 p.ứ = mX
→ mA = 24,05 - 1,6 = 22,45 (g)
Câu 2:
\(n_{Ba}=\dfrac{27,4}{137}=0,2mol\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.9,8}{100}=9,8gam\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1mol\)
Ba+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+H2(1)
-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)\(\rightarrow\)Ba dư=0,2-0,1=0,1mol
Ba+2H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2+H2(2)
-Theo PTHH (1,2): \(n_{H_2}=n_{Ba}=0,2mol\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Ba+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+H2
0,1\(\leftarrow\)0,1\(\rightarrow\)....0,1.......0,1
Ba+2H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2+H2
0,1\(\rightarrow\)0,2\(\rightarrow\).....0,1.......0,1
mdd=27,4+100-0,1.233-0,2.2=103,7 gam
\(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.171.100}{103,7}\approx16,5\%\)
- Dung dịch BaCl2,HCl,Ca(OH)2
Trích mẫu của từng dung dịch rồi cho quỳ tím vào từng mẫu được trích ta có:
Quỳ tím không đổi màu là BaCl2
Quỳ tím đổi thành màu đỏ là HCl
Quỳ tím đổi thành màu xanh là Ca(OH)2
- khí cacbon hiđroxit, hiđro,oxi
trích mẫu thử rồi cho que đóm vào các mẫu thử, làm que đóm bùng cháy là oxi, que đóm tắt là cacbon hiđroxit còn lại là hiđro
- chất rắn CaO, Al2O3, CuO
Trích mẫu thử rồi cho NaOH tác dụng với các chất nếu tan là Al2O3, rồi cho 2 mẫu còn lại tác dụng với HCl cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng nếu quỳ tím chuyển thành màu xanh là CuO, còn lại là CaO
Í cuối của I☆love☆you sai rồi.
cho HCl rồi quỳ tím vào,
dung dich CuCl2 tạo thành không làm quì tím hóa xanh.(ở đây ta không cần dùng thêm quỳ tím vào)
:
- Cho HCl lần lượt vào hai mẫu thử còn lại:
+ Mẫu thử nào thấy chất rắn tan ra, dung dich không màu chuyen dần thành mau xanh lam là CuCl2 nên chất ban đầu phải là CuO
\(CuO+2HCl--->CuCl_2+H_2O\)
+ Mẫu thử còn lại tan ra và không có hiện tuqwowngj gì là CaO
\(CaO+2HCl--->CaCl_2+H_2O\)
Dùng HCl có thể nhận biết được các chất trên.
- Trích các chất rắn trên thành những mẫu thử nhỏ
- Cho dung dịch HCl lần lượt vào
+ Mẫu thử nòa tan ra có bọt khí xuất hiện là Al
2Al+6HCl−−−>2AlCl3+3H2
+ Mẫu thử nòa tan ra không có hiện tượng gì là Fe2O3,CuO
Fe2O3+6HCl−−−>2FeCl3+3H2O
CuO+2HCl−−−>CuCl2+H2O
+ Mẫu thử nào không tan là Cu
⇒Ta nhận biết được AlAl và CuCu
- Cho bột nhôm Al vừa nhận ra ở trên vào hai dung dich muối clorua của 2 oxit còn lại:
+ Mẫu thử nào thấy bột nhôm tan dần ra, dung dich xanh lam nhạt màu dần, xuất hiện kim loại màu đỏ là CuCl2 ⇒ chất ban đầu là CuO
2Al+3CuCl2−−−>2AlCl3+3Cu↓
+ Mẫu thử còn lại chỉ thấy bột nhôm Al tan ra , không có hiện tượng gì khác là FeCl3⇒ chất ban đầu là Fe2O3
Al+3FeCl3−−−>3FeCl2+AlCl3