Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Cho vào nước
+ Tan là Na2CO3
+Ko tan là BaCO3 và BaSO4 (N1)
-Cho các chất ở N1 vào CaCl2
+Tạo kết tủa là BaCO3
BaCO3+CaCl2---->BaCl2+CaCO3
+Ko có ht là BaSO4
b) Cho vào nước
+Tan là Na2CO3, NaCl(N1)
+Ko tan là BaCO3, BaSO4(N2)
-Cho các chất ở N1 vào dd HCl
+Tạo khí là Na2CO3
Na2CO3+2HCl---->2NaCl+H2O+CO2
+Không có ht là NaCl
-Cho các chất ở N1 vào CaCl2
+Tạo kết tủa là BaCO3
BaCO3+CaCl2---->BaCl2+CaCO3
+Ko có ht là BaSO4
c) -Cho dd H2SO4 vào
+ Tạo kết tủa và khí là BaCO3
BaCO3+H2SO4---->BaSO4+H2O+CO2
+Tạo kết tủa là Na2CO3
Na2CO3+H2SO4---->BaCO3+Na2SO4
+Không có ht là NaCl và BaSO4(N1)
-Cho dd Na2CO3 vào N1
+Tạo kết tủa là BaSO4
BaSO4+Na2CO3---->BaCO3+Na2SO4
+K có ht là NaCl
Chúc bạn học tốt
Cho các chất rắn trên vào nước:
+ Chất tan tốt là NaCl và Na2CO3.... (tan tạo ra dd (1) và (2))
+ Chất không tan là BaCO3 và BaSO4.
Cho 2 chất rắn không tan t/d với HCl, chất bị tan trong HCl và tạo bọt khí là BaCO3.
BaCO3 + HCl → BaCl2 + H2O + CO2↑.
BaSO4 không tác dụng với HCl → không có hiện tượng gì.
(chú ý rằng kết tủa BaSO4 không tan trong nước và cả các axit mạnh)
Cho HCl vào 2 dd tan (1) và (2) ở trên: chất tạo bọt khí với HCl là Na2CO3.
Na2CO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2.
NaCl không t/d với HCl → không có hiện tượng gì.
- Lần lượt cho 3 chất vào 3 ống nghiệm đựng dung dịch HCl, nếu chất nào tan và có khí bay ra là Na 2 CO 3 , BaCO 3 và chất nào tan mà không có khí bay ra là NaCl.
Na 2 CO 3 + 2HCl → 2NaCl + CO 2 + H 2 O (1)
BaCO 3 + 2HCl → Ba Cl 2 + CO 2 + H 2 O (2)
- Sau đó hoà tan một ít Na 2 CO 3 và BaCO 3 vào nước. Chất nào tan trong nước là Na 2 CO 3
Chất không tan trong nước là BaCO 3
Trích mẫu thử:
- Cho phenolphtalein vào các mẫu thử:
+ Nếu phenolphtalein hóa hồng là KOH
+ Nếu phenolphtalein không đổi màu là NaCl, Na2CO3, H2SO4, BaCl2
- Cho các dung dịch NaCl, Na2CO3, H2SO4, BaCl2 vào phenolphtalein có lẫn KOH:
+ Nếu phenolphtalein mất màu là H2SO4
H2SO4 + 2KOH ---> K2SO4 + 2H2O
+ Nếu không có phản ứng là các chất còn lại.
- Cho H2SO4 vừa thu được vào các chất còn lại:
+ Nếu có kết tủa trắng là BaCl2
\(BaCl_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Nếu có khí thoát ra là Na2CO3
\(Na_2CO_3+H_2SO_4--->Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng là NaCl
2NaCl + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2HCl
trích mẫu thử:cho dd H2SO4 vào 3 mẫu thử mẫu nào có kết tủa trắng là Ba(OH)2
pt:Ba(OH)2+H2SO4---> BaSO4+2H2O
còn lại là :Cu(OH)2,Na2CO3
cho Ba(OH)2 vào 2 mẫu thử còn
lại:mẫu nào sinh ra kết tủa trắng là :Na2CO3
pt:Na2CO3+Ba(OH)2 ----> BaCO3+2NaOH
còn lại là Cu(OH)2
Cho H2SO4 vao 3 mau thu: Mau thu nao tao ra ktua trang la Ba(OH)2 Mau thu nao sui bot khi khong mau la Na2CO3. Con lai laCu(OH)2
Trích: ....
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử :
- Hóa đỏ : H2SO4
Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các chất còn lại :
- Sủi bọt khí : Na2CO3
- Kết tủa trắng : BaCl2
- Không HT : NaCl
Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Hóa đỏ: \(H_2SO_4\)
+ Hóa xanh: \(Na_2CO_3\)
+ Không đổi màu: \(BaCl_2,NaCl\left(A\right)\)
Tiếp tuc cho \(H_2SO_4\) tìm được vào nhóm A
+ Không hiện tượng: \(NaCl\)
+ Kết tủa: \(BaCl_2\)
\(PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: H2SO4
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: Các dd còn lại
- Đổ dd NaOH dư vào các dd còn lại
+) Xuất hiện khí: NH4Cl
PTHH: \(NH_4Cl+NaOH\rightarrow NaCl+NH_3\uparrow+H_2O\)
+) Xuất hiện kết tủa rồi tan: Al2(SO4)3
PTHH: \(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
+) Không hiện tượng: BaCl2, Na2CO3 và NaCl
- Đổ dd H2SO4 vào các dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: BaCl2
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Xuất hiện khí: Na2CO3
PTHH: \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
- Trích các chất làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhúng quỳ tím vào từng mẫu thử .
+, Mẫu thử hóa xanh hoặc hơi xanh : Na2CO3;KOH;Ba(OH)2
+, Mẫu thử hóa đỏ là : H2SO4
+, Mẫu thử không màu là : NaCl, Na2SO4,
- Nhỏ H2SO4 thu được vào nhóm hóa xanh
+, Xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O
+ Xuất hiện khí là Na2CO3
Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + CO2
+, Không có hiện tượng là KOH .
- Nhỏ Ba(OH)2 vào nhóm không màu .
+, Xuất hiện kết tủa là Na2SO4
Na2so4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + NaOH
+, Chất còn lại là NaCl không hiện tượng .
Chỉ dùng thêm quỳ tím,trình bày phương pháp hóa học nhận biết 6 lọ dung dịch bị mất nhãn gồm: Na2CO3,NaCl,KOH,Na2SO4,Ba(OH)2,H2SO4
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
+ Lọ nào làm quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
+ Lọ nào làm quỳ tím hóa xanh : Na2CO3, KOH, Ba(OH)2
+ Lọ nào không làm quỳ tím đổi màu : NaCl, Na2SO4
Dùng H2SO4 đã nhận biết được ở trên cho tác dụng với lần lượt các mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh
+ Chất nào phản ứng có khí thoát ra : Na2CO3
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)
+ Chất nào phản ứng tạo kết tủa : Ba(OH)2
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
+ Không có hiện tượng : KOH
\(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
Dùng dung dịch Ba(OH)2 đã nhận biết ở trên tác dụng với mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu
+Chất nào phản ứng xuất hiện kết tủa : Na2SO4
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)
+Chất còn lại không có hiện tượng gì là NaCl
-Cho H2SO4 vào 4 mẫu thử:
+Không tan trong H2SO4 là BaSO4
+ Tạo kết tủa và khí bay lên là BaCO3
BaCO3+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+CO2\(\uparrow\)+H2O
+Tan và tạo khí là Na2CO3
Na2CO3+H2SO4\(\rightarrow\)2NaCl+CO2\(\uparrow\)+H2O
+Không hiện tượng là NaCl