Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B1: Cho H2O vào thì sẽ thấy BaCO3 và BaSO4 k tan còn 3 muối Na đều tan.
B2: Sục CO2 vào 2 lọ đựng BaCO3 và BaSO 4 , nếu lọ nào thấy kết tủa tan thì đó là lọ đựng BaCO3 còn lọ đựng BaSO4 k có hiện tượng j cả
BaCO3 + CO2 +H2O ----------> Ba(HCO3)2
B3:Cho Ba(HCO3)2 vừa tạo ra vào 3 lọ muối Na
* Lọ nào k phản ứng là lọ đựng NaCl
* LỌ nào tạo ra kết tủa là Na2CO3 và Na2SO4
Na2CO3 + Ba(HCO3 )2 ----------> NaHCO3 + BaCO3
Na2SO4 + Ba(HCO3)2 -------------> NaHCO3 + BaSO4
B4: Cho sục khí CO2 vào 2 lọ chưa nhận biết dc chất ở B3
* Lọ nào thấy kết tủa tan là lọ đựng BaCO3 hay ban đầu đựng Na2CO3
* Lọ đựng sản phẩm BaSO4 sẽ k có ht gì cả
BaCO3 + CO2 +H2O ----------> Ba(HCO3)2
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Hòa tan các chất rắn vào cốc đựng H2O dư:
+ Chất rắn tan: Na2CO3, NaCl, Na2SO4 (1)
+ Chất rắn không tan: BaCO3, BaSO4 (2)
- Dẫn khí CO2 dư vào 2 cốc ở (2):
+ Chất rắn tan: BaCO3
\(BaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
+ Không hiện tượng: BaSO4
- Dẫn khí CO2 dư qua cốc nước chứa BaCO3, thu được dd Ba(HCO3)2. Cho các dd ở (1) tác dụng với dd Ba(HCO3)2, sau đó dẫn khí CO2 dư qua cốc xuất hiện kết tủa:
+ Không hiện tượng: NaCl
+ Xuất hiện kết tủa trắng, khi dẫn CO2 vào thì kết tủa tan dần: Na2CO3
\(Na_2CO_3+Ba\left(HCO_3\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaHCO_3\)
\(BaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng, khi dẫn CO2 vào thì không có hiện tượng xảy ra: Na2SO4
\(Na_2SO_4+Ba\left(HCO_3\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaHCO_3\)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Na2CO3 + Ba(HCO3)2 → 2NaHCO3 + BaCO3↓
Na2SO4 + Ba(HCO3)2 → 2NaHCO3 + BaSO4↓
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: KOH và Ba(OH)2 (Nhóm 1)
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4 (Nhóm 2)
+) Không đổi màu: CaCl2 và Na2SO4 (Nhóm 3)
- Lấy từng dd trong nhóm 1 đổ vào nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4 và Ba(OH)2
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+) Không hiện tượng: KOH và HCl
- Lấy dd Ba(OH)2 đã nhận biết được đổ vào nhóm 3
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: CaCl2
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấ
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là Ca(OH)2, NaOH (I)
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl, H2SO4 (II)
+ Mẫu thử không hiện tượng còn lại (III)
- Sục khí CO2 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là NaOH
- Cho BaCl2 vào nhóm II
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là H2SO4
BaCl2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2HCl
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là HCl
- Cho Ba(OH)2 vào nhóm III
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là Na2SO4
Na2SO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2NaOH
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là KNO3, KCl (IV)
- Cho AgNO3 vào nhóm IV
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là KCl
KCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl + KNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là KNO3
b.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho NaOH vào các mẫu thử
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa nâu đỏ chất ban đầu là Fe2(SO4)3
Fe2(SO4)3 + 6NaOH \(\rightarrow\) 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là MgCl2
MgCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + 2NaCl
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Na2SO4, NaCl (I)
- Cho BaCl2 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2NaCl
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là NaCl
Cho các chất rắn vào nước
+ Tan : NaCl, Na2SO4
+ Không tan : BaCO3, BaSO4
Sục khí CO2 vào BaCO3 và BaSO4 khi có mặt H2O,
+Tan : BaCO3
H2O + CO2 + BaCO3 \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2
+ Không tan : BaSO4
Lấy dung dịch Ba(HCO3)2 cho vào 2 dung dịch trên
+Mẫu thử nào không kết tủa là NaCl.
+ Mẫu thử kết tủa : Na2SO4
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4↓ + 2NaHCO3
- Đổ nước vào từng chất rắn rồi khuấy đều
+) Tan: NaCl và Na2SO4 (Nhóm 1)
+) Không tan: BaCO3 và BaSO4 (Nhóm 2)
- Sục CO2 dư vào nhóm 2
+) Chất rắn tan dần: BaCO3
PTHH: \(BaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
+) Không hiện tượng: BaSO4
- Đổ dd Ba(HCO3)2 vừa tạo ra vào nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(Ba\left(HCO_3\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+Na_2CO_3+CO_2\uparrow+H_2O\)
+) Không hiện tượng: NaCl
+ )cho lượng nhỏ 5 bột trắng này vào 5 cốc nước, cốc cho kết tủa là BaCO3 và BaSO4
+) xục CO2 vào 2 cốc có kết tủa cốc nào kết tủa tan là BaCO3, dung dịch thu được có Ba(OH)2
+) Dùng BaCO3 đã phân biệt được đem nhiệt phân tạo ra BaO, rồi hòa tan BaO vào nước thu được dd Ba(OH)2.
+) Cho từng mẫu NaCl, Na2CO3, Na2SO4 tác dụng với Ba(OH)2, phản ứng nào không xuất hiện kết tủa thì mẫu lấy ra là NaCl.
Pt: NaCl + Ba(OH)2 -x->
Na2CO3 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + 2NaOH
Na2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2NaOH
+) Lọc kết tủa ở hai phản ứng trên rồi làm như ban đầu để phân biệt. Kết tủa nào là BaCO3 thì mẫu lấy ra là Na2CO3. Mẫu còn lại là Na2SO4.