Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 11: Châu chấu có thể di chuyển nhanh và xa nhất bằng cách
A. Bay bằng cánh
B. Bật nhảy bằng càng
C. Bò rồi bật nhảy
D. Bật nhảy rồi bay
Câu 12: Cơ quan nào trong hệ tiêu hóa giúp cho chấu chấu chứa nhiều thức ăn rồi tiêu hóa dần:
A. Cơ quan miệng
B. Diều
C. Trực tràng
D. Ruột
Câu 13: Dựa vào sự biến đổi hình thái cơ thể, châu chấu sinh trưởng và phát triển qua hình thức:
A. Không qua biến thái
B. Biến thái không hoàn toàn
C. Biến thái hoàn toàn
D. Biến dị
Câu1: Châu chấu hô hấp bằng cơ quan nào?
A. Mang B. Hệ thống ống khí
C. Hệ thống túi khí D. Phổi
Câu 2: Châu chấu di chuyển bằng cách nào?
A. Nhảy. B. Bay C. Bò. D. Tất cả các ý đều đúng
Câu 3: Cơ thể châu chấu chia làm mấy phần ?
A. 2 phần B. 3 phần C. 4 phần D. 5 phần
Câu 4: Mắt của châu chấu là mắt gì ?
A. Mắt kép B. Mắt đơn C. Mắt kép và mắt đơn D. Không có mắt
Câu 5: Hệ tuần hoàn của châu chấu có chức năng gì ?
A. Phân phối chất dinh dưỡng đến các tế bào. B. Cung cấp ôxi cho các tế bào.
C. Cung cấp ôxi do hệ thống ống khí đảm nhiệm. D. Tất cả các ý đều đúng
Câu 6: Hệ tuần hoàn của châu chấu thuộc dạng:
A. Hệ tuần hoàn kín B. Hệ tuần hoàn hở C. Tim hình ống dài có 2 ngăn
Câu 7: Tại sao đàn châu chấu bay đến đâu thì gây ra mất mùa đến đó?
A. Châu chấu đậu vào hoa màu làm dập nát thui chột các phần non của cây.
B. Châu chấu mang theo bệnh gây hại hoa màu.
C. Châu chấu phàm ăn, cắn phá cây dữ dội
D. Châu chấu đậu vào hoa màu làm dập nát thui chột các phần non của cây. Châu chấu phàm ăn, cắn phá cây dữ dội
Câu 8: Não sâu bọ có:
A. Hai phần: Não trước, não giữa. B. Hai phần: Não giữa, não sau.
C. Ba phần: Não trước, não giữa, não sau.
Câu 9: Hệ thần kinh của châu chấu thuộc dạng nào?
A. Lưới B. Chuỗi hạch C. Tế bào rải rác
Câu 10: Điều đúng khi nói về châu chấu là:
A. Cơ thể có vỏ kitin bao bọc B. Cơ thể dài không chia đốt
C. Cơ thể chia làm 3 phần : Đầu , ngực , bụng. D. Di chuyển bằng chân và bằng cánh
Câu 11: Động vật nào có ích trong việc thụ phấn cho cây trồng?
A. Ong mật B.Kiến C. Bướm D. Ong mật, kiến, bướm
Câu 12: Đối tượng nào sau đây thuộc lớp sâu bọ phá hại cây trồng mà phải phòng trừ tiêu diệt ?
A. Châu chấu. B. Ong mật. C. Bọ ngựa D. Ruồi.
1,Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày? *
Ban ngày
Sáng sớm
Chập tối.
Cả ngày lẫn đêm.
2.Trong các hình thức di chuyển sau đây, tôm di chuyển bằng những cách nào? 1. Bò. 2. Bơi tiến. 3. Bơi giật lùi. 4. Nhảy. 5. Bay. 6. Chạy. *
1,2,3,4,5,6.
1,2,3,4.
1,2,3,4,5.
1,2,4.
3.Vỏ tôm được cấu tạo từ thành phần nào? *
Cuticun.
Kitin.
Đá vôi
Kitin có ngấm thêm canxi.
4.Trong số các loài động vật sau, có bao nhiêu loài thuộc lớp giáp xác? 1. Tôm sông; 2. Cua đồng; 3. Cua biển; 4. Nhện nhà; 5. Rận nước; 6. Con sun; 7. Con tôm hùm; 8. Chân kiếm tự do; 9. Bọ cạp; 10. Ghẹ. *
a.6
b.7
c.8
d.9
5.Loài giáp xác nào có lợi? *
Cua nhện.
Con sun.
Chân kiếm kí sinh.
Mọt ẩm
6.Loài giáp xác nào sống cộng sinh với hải quỳ? *
Tôm ở nhờ
Tôm hùm
Cua đồng
Chân kiếm kí sinh
7.Bộ phận nào sau đây không thuộc phần đầu - ngực của nhện? *
Đôi kìm
Đôi chân xúc giác
4 đôi chân bò
Núm tuyến tơ
8.(1) Chăng tơ phóng xạ; (2) Nhện nằm ở trung tâm lưới để chờ mồi; (3) Chăng bộ khung lưới (các dây tơ khung); (4) Chăng các tơ vòng.
1-2-3-4
3-1-4-2
3-4-1-2
1-3-4-2
9.Loài động vật nào sau đây không thuộc lớp hình nhện? *
Bọ cạp.
Nhện.
Mọt ẩm
Ve bò
10.Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện thực hiện các thao tác: 1. Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi. 2. Nhện hút dịch lỏng ở con mồi. 3. Nhện ngoạm chặt mồi, tiết nọc độc. 4. Trói chặt mồi rồi treo vào lưới một thời gian .Hãy sắp xếp các thao tác trên theo trình tự hợp lí. *
(3) → (2) → (1) → (4).
(2) → (4) → (1) → (3).
(3) → (1) → (4) → (2).
(2) → (4) → (3) → (1).
Hình thức đi chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm là
A.Bơi lùi bơi tiến B.bơi lùi bò
C. bơi bò nhảy D.bơi lùi, nhảy
Chạy : Dùng 2 hoặc nhiều chân để chạy nhanh trên mặt đất (thường 2 chân)
Nhảy : Dùng 2 chân, càng để tạo sức bật bật lên cao để di chuyển
Bay : Dùng 2 cánh có lông vũ để bay lên, 1 số loài thay vì bay thik lại lượn trên không
Tập tính bảo vệ con của loài chim :
+ Làm tổ trên những vách đá cheo leo, ở những nơi khó phát hiện, trên cây cao
+ Thường thik việc bảo vệ tổ, kiếm ăn do chim bố đảm nhận, chim mẹ chăm sóc, mớm mồi cho con non -> bảo vệ trứng và con non tốt hơn
+.....vv
- Hình thức chạy : Các loài chim chạy sử dụng 2 chân to khỏe để di chuyển dưới mặt đất (Chủ yếu ở : Gà , đà điểu)
- Hình thức nhảy : là các loài chim bay vỗ cánh khi đậu vô cành cây thường dùng 2 chân nhảy từ cành này sang cành khác ( Chủ yếu ở : chim sâu, chào mào)
- Hình thức bay : có hai kiểu bay là bay vỗ cánh và bay lượn , bay vỗ cánh là cánh đập liên tục còn bay lượn thì cánh đập chậm rãi và không liên tục.
- Tập tính bảo vệ con của chim : Tức chim đực thì kiếm mồi còn chim cái ở lại tổ bảo vệ và ấp trứng , khi con non đang lớn chim cái sẽ bảo vệ con tránh kẻ thù nhưng khi con đã lớn hẳn thì không còn bảo vệ nữa.
Châu chấu có 3 hình thức di chuyển là bò, bay, nhảy đồng thời bằng 2 chân sau
→ Đáp án D