Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C1:
C2:
Trả lời:
Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ tuyệt đối trong hệ trục P-T là một đường thẳng, nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ.
Chú ý: Đồ thị có một đoạn vẽ nét đứt khi gần đến gốc tọa độ vì không thể lấy giá trị bằng 0 của T và P. (điều không thể đạt tới là áp suất P = 0 và nhiệt độ T = 0).
C3:Trả lời:
Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ tuyệt đối trong hệ trục P-T là một đường thẳng, nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ.
- Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi.
- Định luật Bôilơ – Mariốt: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
Hệ thức: p ~ \(\frac{1}{V}\) \(\Rightarrow\) pV = hằng số.
đây là :
chương V: chất khí
nha bn
2) ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}v_0+a\left(3-\frac{1}{2}\right)=8\\v_0+a\left(6-\frac{1}{2}\right)=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}v_0+\frac{5}{2}a=8\\v_0+\frac{11}{2}a=2\end{matrix}\right.\)
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}-3a=6\\v_0+\frac{5}{2}a=8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-2\left(m/s^2\right)\\v_0=13m/s\end{matrix}\right.\)
=> Chọn D.
Bài1:
\(S_1=v_0.2-\frac{1}{2}.a2^2=20\)
=> \(2v_0-2a=60\)(1)
\(v^2-v_0^2=2as\Rightarrow0^2-v_0^2=2a.20\Rightarrow v_0=\sqrt{40a}\)(2)
Từ (1) và (2) => \(2.\sqrt{40a}-2a=60\)
=> \(2\left(\sqrt{40a}-a\right)=60\)
<=> \(\sqrt{40a}-a=30\)
<=> \(\sqrt{40a}=30+a\Leftrightarrow40a=a^2+60a+900\)
=> \(a^2+20a+900=0\) (pt vô nghiệm)
bài 1
a.AN=34856,85JAP=36000JAFms=1800Jb.AF=10800Ja.AN=34856,85JAP=36000JAFms=1800Jb.AF=10800J
Giải thích các bước giải:
a.N=Pcosα=mg√1−142=90.10√154=871,42NAN=Ns=871,42.40=34856,85JAP=Ps=mgs=90.10.40=36000JAFms=0,05Ps=0,05.36000=1800Jb.F−Fms−Psinα=0F=Fms+Psinα=0,05.90.10+90.10.14=270NAF=Fs=270.40=10800J
bài 2
Đáp án:
250kJ250kJ
Giải thích các bước giải:
Câu 5:
Đổi 72km/h=20m/s72km/h=20m/s
Lực ma sát: Fms=μmg=0,05.1000.10=500NFms=μmg=0,05.1000.10=500N
Vì v2−v20=2aSv2−v02=2aS mà v0=0v0=0 do vật bắt đầu chuyển động khi đứng yên.
=> Gia tốc của xe: a=v22S=2022.100=2m/s2a=v22S=2022.100=2m/s2
Ta có: Fk−Fms=maFk−Fms=ma
=> Fk=ma+Fms=1000.2+500=2500NFk=ma+Fms=1000.2+500=2500N
=> Công của lực kéo: A=Fk.S=2500.100=250000Jun=250kJA=Fk.S=2500.100=250000Jun=250kJ
Nếu F1=F2
do góc giữa vecto F1, F2=60o
áp dụng định lý hàm cos
F2=F12+ F22+2F1F2cos (vecto)
=> F1=0,58F
Phân tích lực F→F→ thành hai lực F1−→F1→ và F2−→F2→ theo hai phương OA và OB (hình 9.10). Giá trị nào sau đây là độ lớn của hai lực thành phần? A. F1 = F2 = F; B. F1 = F2 = 1212F; C. F1 = F2 = 1,15F; D. F1 = F2 = 0,58F. |
Chọn B.
Từ đồ thị ta thấy quá trình (4) – (1) là quá trình đẳng tích → chất khí không thwucj hiện công trong quá trình này.