Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức câu chẻ
It is /was + thành phần nhấn mạnh + that/who +…
Đề bài: Vịnh Hạ Long, di sản thế giới được UNESCO công nhận hai lần, vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước.
A. Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận hai lần, và kết quả là nó vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước.
B. Mệnh đề “that" không dùng sau dấu phẩy.
C. Thiếu mệnh đề quan hệ của về bổ sung ý nghĩa.
D. Vịnh Hạ Long, di sản thế giới được UNESCO công nhận hai lần, chính là nơi vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước.
Đáp án A.
Key words: discoveries, first era, history of nutrition
Clue: Near the end of this era, research studies demonstrated that rapid weight loss was associated with nitrogen imbalance and could only be rectified by providing adequate dietary protein associated with certain foods: Gần cuối giai đoạn này, các nghiên cứu chứng minh rằng việc giảm cân nhanh chóng có liên quan tới việc mất cân bằng nitơ và chỉ có thể được điều chỉnh bằng việc cung cấp đầy đủ protein trong chế độ ăn kết hợp với các loại thực phẩm nhất định.
A. Protein was recognized as an essential component of diet: protein được nhìn nhận như một thành phần thiết yếu của chế độ ăn.
B. Vitamins were synthesized from foods: vitamin được tổng hợp từ thực phẩm.
C. Effective techniques of weight loss were determined: xác định được những kỹ thuật hiệu quả để giảm cân.
D. Certain foods were found to be harmful to good health: một số loại thực phẩm nhất định được phát hiện ra là có hại cho sức khỏe.
Vậy đáp án chính xác là A
Đáp án B.
Key words: medical schools, teach, concepts of nutrition, in order to
Clue: “As vitamins became recognized as essential food constituents necessary for health, it became tempting to suggest that every disease and condition for which there had been no previous effective treatment might be responsive to vitamin therapy. At that point in time, medical schools started to become more interested in having their curricula integrate nutritional concepts into the basic sciences”: Khi vitamin bắt đầu được nhìn nhận là thành phần thực phẩm thiết yếu cần thiết cho sức khỏe, có đề nghị được đưa ra là mọi bệnh tật mà trước đó không có cách điều trị hiệu quả có thể sẽ phản ứng với phương pháp điều trị bằng vitamin. Vào thời điểm đó, trường y khoa bắt đầu trở nên hứng thú hơn với việc đưa các khái niệm về dinh dưỡng vào chương trình giảng dạy thành bộ môn khoa học cơ bản.
A. convince medical doctors to participate in research studies on nutrition: thuyết phục bác sỹ y khoa tham gia vào những nghiên cứu về dinh dưỡng.
B. encourage medical doctors to apply concepts of nutrition in the treatment of disease: khuyến khích bác sỹ y khoa áp dụng các khái niệm về dinh dưỡng vào việc điều trị bệnh.
C. convince doctors to conduct experimental vitamin therapies on their patients: thuyết phục bác sỹ thử nghiệm phương pháp chữa bệnh bằng vitamin lên bệnh nhân.
D. support the creation of artificial vitamins: ủng hộ việc điều chế vitamin nhân tạo.
Vì có đề nghị là liệu pháp vitamin có thể chữa trị được những bệnh mà trước đó không có cách điều trị hiệu quả nên trường y khoa đưa các khái niệm về dinh dưỡng vào chương trình học để khuyến khích bác sỹ áp dụng các khái niệm này để chữa bệnh.
Vậy đáp án chính xác là B.
Đáp án A.
Key words: paragraph following the passage
A. The fourth era of nutrition history: giai đoạn thứ 4 trong lịch sử dinh dưỡng
B. Problems associated with undemutrition: những vấn đề liên quan đến thiếu dinh dưỡng
C. How drug companies became successful: cách những công ty dược phẩm trở nên thành công
D. Why nutrition education lost its appeal: lý do tại sao giáo dục về dinh dưỡng trở nên kém thu hút
Bình thường thì các em đọc câu cuối cùng của bài để trả lời cho câu hỏi dạng này.
Tuy nhiên trong trường hợp này ta thấy ở câu topic sentence có giới thiệu về 4 giai đoạn của lịch sử dinh dưỡng nhưng chỉ có 3 giai đoạn đầu là được đưa ra phân tích → đáp án chính xác là A.
Đáp án C.
Key words: mainly discuss
Clue: (Topic sentence) “The history of clinical nutrition, or the study of the relationship between health and how the body takes in and utilizes food substances, can be divided into four distinct eras”: Lịch sử của dinh dưỡng lâm sàng, hay nói cách khác là mối quan hệ giữa sức khỏe và cách cơ thể hấp thụ và sử dụng các chất có trong thức ăn có thể chia thành 4 giai đoạn riêng biệt.
A. The effects of vitamins on the human body: ảnh hưởng của vitamin đối với cơ thể con người
B. The history of food preferences from the nineteenth century to the present: lịch sử của sở thích đối với đồ ăn từ thế kỷ 19 đến nay
C. The stages of development of clinical nutrition as a field of study: những giai đoạn phát triển của dinh dưỡng lâm sàng như một lĩnh vực nghiên cứu
D. Nutritional practices of the nineteenth century: thực tiễn dinh dưỡng trong thế kỷ 19
Đoạn đầu của bài văn giới thiệu về lịch sử của dinh dưỡng lâm sàng được chia thành 4 giai đoạn và cả bài văn giải thích, cung cấp chi tiết về 4 giai đoạn này do đó đáp án chính xác là C
Đáp án D.
Key words: them, line 16, refers
Clue: “Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually be achieved from the use of them”: Những tuyên bố hấp tấp về những ảnh hưởng của vitamin đã vượt xa những gì có thể thực sự đạt được từ việc sử dụng chúng"
Vậy them là đại từ tân ngữ dùng để thay thế cho vitamins.
Đáp án chính xác là D. vitamins
Đáp án D.
Key words: vitamin therapy, losing favor, 1950’s
Clue: “In the third era of nutritional history in the early 1950's to mid-1960's, vitamin therapy began to fall into disrepute [...] Expectations as to the success of vitamins in disease control were exaggerated”: Giai đoạn thứ 3 trong lịch sử dinh dưỡng là vào khoảng đầu những năm 1950 đến giữa những năm 1960 khi mà liệu pháp vitamin bắt đầu bị mang tiếng xấu [...] Những mong đợi đối với thành công của vitamin trong việc kiếm soát bệnh tật đã bị phóng đại.
A. The public lost interest in vitamins: công chúng mất đi sự quan tâm đổi với vitamin.
B. Medical schools stopped teaching nutritional concepts: trường y khoa dừng việc giảng dạy những khái niệm về dinh dưỡng.
C. Nutritional research was of poor quality: nghiên cứu về dinh dưỡng có chất lượng kém.
D. Claims for the effectiveness of vitamin therapy were seen to be exaggerated: những khẳng định về tính hiệu quả của liệu pháp vitamin bị phóng đại.
Mọi người không còn hứng thú với liệu pháp này nữa vì cho rằng hiệu quả của liệu pháp vitamin đã bị phóng đại → Đáp án chính xác là D.
ĐÁP ÁN B
Câu đề bài: Nếu trẻ em được trải nghiệm bản thân và vui chơi trong các hoạt động, đây là dấu hiệu cho thấy chúng cảm thấy _________ với các phương pháp được sử dụng.
Đáp án B: sự thoải mải
Các đáp án còn lại:
A. nếp nhăn C. giải phóng D. hòa bình
To feel at ease with something: thoải mái, dễ chịu với cái gì.
ĐÁP ÁN D
Kiến thức về bị động
(to) get tired of + V-ing: mệt mỏi vì làm gì
(to) get tired of + being + Vp2: mệt mỏi vì bị/phải làm gì
Tạm dịch: Những người nổi tiếng mệt mỏi vì bị nhận ra ở mọi nơi mà họ tới.
=> Câu mang nghĩa bị động nên ta chọn đáp án D.
(Lí giải vì sao không chọn đáp án C. Do đây là dạng phân từ hoàn thành (having + PII) dung để chỉ 1 hành động đã hoàn tất, nhưng hành động trong câu (be recognized) chưa hoàn tất, nó vẫn sẽ có thể tiếp tục xảy ra.