Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích các bước giải: 6CO2 + 5H2O → C6H10O5 + 6O2
Số mol 5/18 (kmol) --> (5/18)/5 (kmol)
Khối lượng tinh bột : m= n.M= (5/18)/5 . 162 = 9 (tấn)
Tham khảo
a + b)
\(n_{Fe_3O_2}=\dfrac{m_{Fe_3O_2}}{M_{Fe_3O_2}}=\dfrac{9,6}{200}=0,048\left(mol\right)\)
Gọi kim loại thu được là A
PTHH: \(Fe_3O_2+H_2\rightarrow A+H_2O\)
Theo PT: 1mol __1mol__1mol_1 mol
Theo đề: 0,048 mol_0,048 mol_0,048 mol_0,048 mol
\(n_{H_2}=\dfrac{n_{Fe_3O_2}.1}{1}=0,048\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,048.22,4=1,0752\left(l\right)\)
nNa=4,6/23=0,2(mol)
a) PTHH: 2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2
b) Ta có: nNaOH=nNa=0,2(mol)
=>mNaOH=0,2.40=8(g)
nH2= 1/2 . nNa=1/2. 0,2=0,1(mol)
=>V=V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
Số mol của natri
nNa = \(\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2\(|\)
2 2 2 1
0,2 0, 0,1
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,1. 22,4
= 2,24 (l)
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,2 . 40
= 8 (g)
Chúc bạn học tốt
Số mol của magie
nMg = \(\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : 2Mg + O2 → (to) 2MgO\(|\)
2 1 2
0,15 0,15
b) Số mol của magie oxit
nMgO = \(\dfrac{0,15.2}{2}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của magie oxit
mMgO = nMgO . MMgO
= 0,15 . 40
= 6 (g)
Chúc bạn học tốt
nK=3,9/39=0,1(mol)
a) PTHH: 2 K + Cl2 -to-> 2 KCl
b) nKCl=nK=0,1(mol)
=>mKCl=0,1.74,5=7,45(g)
m tinh bột = (5 : 18) : 5 x 162 = 9 tấn