Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp à tính trạng này được quy định bởi quy luật tương tác bổ sung kiểu 9: 7
A_B_: thân cao
A_bb; aaB_; aabb: thân thấp
F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb: 1 AAbb: 1 aaBB: 2 Aabb: 2 aaBb: 1 aabb
Ngẫu phối các cây thân cao ở F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb à
Đáp án C
A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
P: A- x A à F1: 3 A-: 1 aa
=> P Aa x Aa
P: Aa x Aa à : 1AA : 2Aa : laa
Cho A-/ : (1/3 AA : 2/3 Aa) x aa
G: 2/3A:l/3a la
à F2: 2/3 A-: 1/3 aa
Đáp án C
Cây P tự thụ cho 25% cây thân thấp → P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Cho tất cả cây thân cao × cây thân thấp: 1AA:2Aa × aa → (2A:1a)a → 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp
Đáp án D
Tỷ lệ thân thấp, hoa trắng = 1/16 →ab = 0,25→ loại bỏ trường hợp các gen liên kết không hoàn toàn vì đề cho f< 50%.
Vậy các gen PLĐL, F1 có 16 loại tổ hợp → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
IV đúng, AABB = 1/16; thân cao hoa đỏ là 9/16 → xác suất cần tính là 1/9
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án A.
- F1 của 2 phép lai đều có 100% thân cao → thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a); P đều thuần chủng AA × aa → F1 100%Aa.
- Ở phép lai 1, F1 có 100% cây hoa đỏ giống cây làm mẹ.
Ở phép lai 2, F1 có 100% cây hoa trắng giống cây làm mẹ.
→ Màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Giả sử B quy định hoa có màu đỏ; alen b quy định hoa màu trắng.
→ Kiểu gen F1 của phép lai 1 là AaB; Kiểu gen F1 của phép lai 2 là Aab.
I sai. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con 100% hoa đỏ.
II đúng. Nếu cho F1 (Aab) của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. → Cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.
III sai. Nếu cho cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con 100% hoa trắng.
IV đúng. Vì nếu F1 là ♀ AaB × ♂Aab → F2 sẽ có tỉ lệ 1/4AAB : 2/4AaB : 1/4aaB.
Cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.
Chọn B.
F1 phân ly 3 thân cao:1 thân thấp
=> P: Aa ×Aa → F1: 1AA:2Aa:1aa
Tính theo lý thuyết, trong tổng số các cây ở F1, tỷ lệ cây thụ phấn cho F2 toàn cây thân cao là A
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng đó là I, II, và III
Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp = 9 : 7 (9M : 7N).
Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
I. Cây thân cao F2 có 4 kiểu gen là 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.
→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9 → Đúng.
II. Cây thân thấp ở F2= có 5 kiểu gen với hệ số là: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb.
→ Cây thuẩn chủng gồm 1AAbb + 1aaBB + 1aabb chiếm tỉ lệ 3/7 → Đúng.
III. Cây thân cao không thuần chủng có 3 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.
→ Tỉ lệ thân cao không thuần chủng trong số thân cao =8/9
→ Ở F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 8/16=1/2→ Đúng.
IV. Ở đời F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất → Sai. Cây thân cao thuần chủng có 4 gen trội không phải chiếm tỉ lệ lớn nhất vì có 4 alen trội.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III =>Đáp án C
- Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp = 9:7 (9M:7N). Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Vận dụng công thức giải nhanh đã trình bày ở phần trên, ta có:
I. Cây thân cao F2 có 4 kiểu gen là 1AABB, 2AABb,2AaBB ,4AaBb=>Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ =1 /9=> ưĐúng
II. Cây thân thấp ở F2 có 5 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB,2AaBB ,4AaBb=>Cây thuần chủng gồm 1Aabb + 1aaBB +1aabb chiếm tỉ lệ = 3/7 => Đúng
III. Cây thân cao không thuần chủng có 3 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB ,4AaBb=>Tỉ lệ thân cao không thuần chủng trong số thân cao = 8/9
=> Ở F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ =1/2 =>Đúng
IV. Ở đời F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất =>Sai. Cây thân cao thuần chủng có 4 gen trội không phải chiếm tỉ lệ lớn nhất vì có 4 alen trội
F1 phân ly theo tỷ lệ 9:7, tính trạng tương tác bổ sung 9 cây thân cao ở F1: (1AA:2Aa) x (1BB:2Bb)
Cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên, ta xét từng cặp gen:
F1: (1AA:2Aa) x (1AA:2Aa)
G: (2A:1a) x (2A:1a)
F2: 8A-:1aa
Tương tự với cặp gen Bb
F1: (1BB:2Bb) x (1BB:2Bb)
G: (2B:1b) x (2B:1b)
F2: 8B-:1bb
Tỷ lệ kiểu hình ở F2: (8A-:1aa) x (8B-:1bb)
64 cao : 17 thấp
Đáp án D