Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Gọi p là số proton
Gọi n là số nơ tron
Gọi e là số electron
Theo đề bài ta có :
p+n+e=58 và p+n<40
Ta thấy p+n=39<40 (số khối hay Khối lượng nguyên tử) ⇒ n=58-39=19 electron (lớp 1 : 2 electron; lớp 2 : 8 electron; lớp 3: 8 electron; lớp 4 : 1 electron)
⇒ Nguyên tử đó có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 1 electron ⇒ Thuộc chu kỳ 4 và Nhóm IA
Vậy nguyên tử đó là K (Protassium) và số hiệu nguyên tử là 19

Trong nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electrong là 60:
\(p_X+e_X+n_X=2p_X+n_X=60\left(1\right)\)
Số khối của x < 41 có:
\(p_X+n_X< 41\)
\(\Rightarrow n_X< 41-p_X\left(2\right)\)
Thế (2) vào (1): \(2p_X+41-p_X< 60\)
\(\Leftrightarrow p_X< 19\) (như này thì số hiệu nguyên tử của X nhiều, bạn xem lại đề rồi nói mình nhé: )

Gọi p là số proton
Gọi n là số nơ tron
Gọi e là số electron
Theo đề bài ta có :
p+n+e=60 và p+n<41
Ta thấy p+n=40<41 (số khối hay Khối lượng nguyên tử) ⇒ n=60-40=20 electron (lớp 1 : 2 electron; lớp 2 : 8 electron; lớp 3: 8 electron; lớp 4 : 2 electron)
⇒ Nguyên tử đó có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron ⇒ Thuộc chu kỳ 4 và Nhóm IIA
Vậy nguyên tử đó là Ca (Calcium) và số hiệu nguyên tử là 20

Bài 34:
Nguyên tử A có tổng số hạt là 60, trong hạt nhân số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.
- Hạt mang điện trong hạt nhân là proton, hạt không mang điện là neutron.
- Vì bằng nhau: \(p = n\) và trong hạt nhân \(p + n = 60 - e\).
- Số hạt electron \(e = p = n\) (nguyên tử trung hòa).
Vậy:
\(p + n + e = 60 , p = n = e\) \(3 p = 60 \Rightarrow p = n = e = 20\)
Đ/s: Số hạt: 20 proton, 20 neutron, 20 electron.
Bài 35:
Nguyên tử A có tổng số hạt là 28, số hạt không mang điện = \(\frac{10}{9}\) số hạt mang điện dương.
- Hạt mang điện dương = proton = p
- Hạt không mang điện = neutron = n = \(\frac{10}{9} p\)
- Electron = số hạt mang điện dương = p
Tổng số hạt: \(p + n + e = 28 \Rightarrow p + \frac{10}{9} p + p = 28\)
\(p + p + \frac{10}{9} p = \frac{28}{?}\)
Tính cẩn thận: \(p + p + \frac{10}{9} p = 2 p + \frac{10}{9} p = \frac{18}{9} p + \frac{10}{9} p = \frac{28}{9} p\)
\(\frac{28}{9} p = 28 \Rightarrow p = 9\)
- Neutron: \(n = \frac{10}{9} \times 9 = 10\)
- Electron: \(e = p = 9\)
Khối lượng nguyên tử ≈ số hạt trong hạt nhân = p + n = 9 + 10 = 19 u.
Khối lượng nguyên tử: 19 u
Đ/S: 19u
Bài 36:
Nguyên tử R có tổng số hạt là 52, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.
- Gọi p = số proton = e (nguyên tử trung hòa), n = số neutron
- Theo đề: n = p + 1
- Tổng số hạt: p + n + e = p + (p + 1) + p = 3p + 1 = 52
\(3 p + 1 = 52 \Rightarrow 3 p = 51 \Rightarrow p = 17\)
- Neutron: n = p + 1 = 17 + 1 = 18
- Electron: e = p = 17
Đ/S: Số hạt: 17 proton, 18 neutron, 17 electron.

Bạn kt lại đề xem có phải '' số hạt không mang điện tích ít hơn số hạt mang điện tích là 12" không nhe.
Ta có: P + E + N = 13
Mà P = E
=> 2P + N = 13 (1)
Có số hạt không mang điện tích ít hơn số hạt mang điện tích là 12:
Nên 2P \(-\) N = 12 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=13\\2P-N=12\end{matrix}\right.\)
=> P = E = 6,25
N = 0,5
Khối lượng X theo amu: 6,25.1+6,25.0,00055+0,5.1\(\approx\)6,75(amu)

Số hạt mang điện tích ( p và e ).
( 34 + 10 ) : 2 = 22 ( hạt ).
Mà p = e
=> p = e = 22 : 2 = 11 ( hạt ).
Số hạt không mang điện tích ( n )
22 - 10 = 12 ( hạt )
Vậy nguyên tử đó có p = 11 ; e = 11 ; n = 12.
Số hạt mang điện tích ( p và e ).
( 34 + 10 ) : 2 = 22 ( hạt ).
Mà p = e
=> p = e = 22 : 2 = 11 ( hạt ).
Số hạt không mang điện tích ( n )
22 - 10 = 12 ( hạt )
Vậy nguyên tử đó có p = 11 ; e = 11 ; n = 12.
Đề bài của bạn thiếu rồi bạn ơi