Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Ví dụ: 2x3y2,...
3. Để cộng (hay trừ) ác đơn thức đồng dạng, ta cộng ( hay trừ ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
4. Khi đa thức P (x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a là một nghiệm của đa thức đó.
Câu 1 mình không biết.
Câu 1:
2x^3y^2
3x^6y^3
4x^5y^9
6x^8y^3
7x^4y^8
Câu 2:
Hai đơnthức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và cùng phần biến
VD:
2xyz^3 và 3xyz^3
Câu 3:
Để cộng trừ hai đơn thức đồng dạng ta giữ nguyên phần biến và cộng trừ phần hệ số
Câu 4:
Số a được gọi là nghiệm của đa thức khi
Nếu tại x=a đa thức p(x) có giá trị bằng không thì ta nói a là một nghiệm của đa thức p(x)
Ra ít thôi bạn ơi,mình rảnh mình sẽ làm phần tự luận nhé ~~
A.Trắc nghiệm
1. Đơn thức 5x3y4 đồng dạng vs đơn thức sau :
a. (2 phần 3 x3y4)2 b. 8x3y4 c.-6x4y3 d.(0,2x3y)4
2. Cho biểu thức A = 9x3 + 3x + 2y2 với x=-2, y=4 thì gía trị của biểu thức A là :
a.-110 b.-62 c.-46 d.-28
P/S:Lẽ ra mình không làm đâu,tại vì chưa thấy ai sol cả nhé !
2. Cho biểu thức A = 9x3 + 3x + 2y2 với x=-2, y=4 thì gía trị của biểu thức A là :
a.-110 b.-62 c.-46 d.-28
B. Tự luận
C1: Cho đơn thức A (\(\frac{-5}{6}\) x2y3)(\(\frac{-3}{10}\) x3y)(2x2y)
a) THU GỌN ĐƠN THỨC A
A = (\(\frac{-5}{6}\) x2y3)(\(\frac{-3}{10}\) x3y)(2\(x^2y\))
=\(\frac{-3}{10}\)\(\frac{-5}{6}\).\(2\)(\(x^2 y^3 . x^3 y . x^2 y\))
= \(\frac{15}{30}\)(\(x^2 y^3 . x^3 y . x^2 y\))
=\(\frac{1}{2}\)\(x^7 y^4\)
b) hệ quả : \(\frac{1}{2}\)
phần biến : \(x^7 y^4\)
bậc của đơn thức A là bậc 7
a) Trong các biểu thức trên, có 2 biểu thức là đơn thức:
\(A=\frac{1}{2}x^2y.3\left(y^2z\right)^3\) và \(B=-3xz^3.\frac{1}{3}xy^7\)
b)
\(A=\frac{1}{2}x^2y.3\left(y^2z\right)^3\)
\(=\frac{1}{2}x^2y.3y^6z^3\)
\(=\left(\frac{1}{2}.3\right)\left(y.y^6\right)x^2z^3\)
\(=\frac{3}{2}y^7x^2z^3\)
→ Phần hệ số là: \(\frac{3}{2}\)
→ Phần biến là: y6x2z3
\(B=-3xz^3.\frac{1}{3}xy^7\)
\(=\left(-3.\frac{1}{3}\right)\left(x.x\right)z^3y^7\)
\(=\left(-1\right)x^2z^3y^7\)
→ Phần hệ số là: (-1)
→ Phần biến là: \(x^2z^3y^7\)
c) Đơn thức: \(A=\frac{1}{2}x^2y.3\left(y^2z\right)^3\) và đơn thức \(B=-3xz^3.\frac{1}{3}xy^7\) là 2 đơn thức đồng dạng
d) \(B=\left(-1\right)x^2z^3y^7\)
Thay \(x=-2;y=1;z=-1\) vào B ta có:
\(B=\left(-1\right).\left(-2\right)^2.\left(-1\right)^3.1^7\)
\(=\left(-1\right).4.\left(-1\right).1=4\)
a: Nhóm 1: \(2x^2y^3;-\dfrac{1}{2}x^2y^3\)
Nhóm 2: \(5x^3y^2;-\dfrac{1}{2}x^3y^2\)
b: Tổng nhóm 1 là 3/2x2y3
Tổng nhóm 2 là 9/2x3y2
Câu 1:
a) - Để công, trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng ( hoặc trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến
b) \(\frac{1}{2}x^3y+\frac{3}{2}x^3y-5x^3y\)
\(=\left(\frac{1}{2}+\frac{3}{2}-5\right)x^3y\)
\(=-3x^3y\)
a,Cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta cộng trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
b,\(\frac{1}{2x3y}+\frac{3}{2x3y}-5x^3y=\frac{4}{2x3y}-5x^3y\)
\(\Rightarrow\frac{4-5x^3y.2x3y}{2x3y}=\frac{4-10x^43y^2}{2x3y}\)