K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

TL
12 tháng 1 2020
Thì Active (Chủ động) Passive (Bị động)
Hiện tại tiếp diễn S + is/am/are + V-ing + O S + is/am/are + being + VpII+ (by + O)

Ex:

  • He is planting some trees now. → Some trees are being planted (by him) now.
  • Nhung is reading a book at the moment.
  • Her husband is studying German right now.
12 tháng 1 2020

HTTD: S + am/is/are + being + vpii

TLTD: S + will be + being + vpii

17 tháng 6 2019

Tra google có hết nhá bạn, bọn mình không thể tổng hợp hết được đâu

17 tháng 6 2019

Rất đúng Ngố

18 tháng 4 2023

5 ví dụ của cấu trúc thì tương lai tiếp diễn :
+) I will be go shopping tomorrow  
+) He won't be do this dangerous job tomorrow
+)  She will be give you crush a birthday present the day after tomorrow
+) we will be go fishing at 7:00 tomorrow 
+)When my father gets home we will be sleeping 

 

19 tháng 4 2023

5 ví dụ đây nha leu

1.I will be doing my exam tomorrow

2.She won't be working at the office tomorrow 

3.The books will be publishing in next month 

4.He won't be arriving soon 

5.I will be going to the cinema next weekend 

30 tháng 9 2017

Lấy ví dụ của cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động theo nguyên tắc lùi thì

1, Hiện tại đơn -> quá khứ đơn

He said '' I am a student.''

=> He said that he was a student.

2, Hiện tại tiếp diển -> quá khứ tiếp diễn

Her mother told '' I am writing a letter for you''

=> Her mother said that she was writing a letter for me.

3, Hiện tại hoàn thành -> Qúa khứ hoàn thành

She said '' I have studied English for over 10 years.''

=> She said that she had studied English for over 10 years.

4, Qúa khứ đơn -> Qúa khứ hoàn thành

My friend said '' I did my homework yesterday .''

=> My friend said that she had done her homework the day before.

5, Qúa khứ tiếp diễn -> quá khứ tiếp diễn

My father said '' I was having breakfast at 6 o'clock yesterday''

=> My father said that he was having breakfast at 6 o'clock the day before.

6, quá khứ hoàn thành -> quá khứ hoàn thành

I said '' I had lived here for 2 years before I moved to Ha Noi.''

=> I said that I had lived there for 2 years before I had moved to Ha nOi.

7, tương lai đơn -> tương lai trong quá khứ

He said '' I will study harder next year.''

=> He said that he would study harder the next year.

8, Tương lai gần -> was/were + going to + V

They said '' We are going to build a bridge here.''

=> They said that they were going to build a bridge there.

30 tháng 9 2017

Thay đổi nha

câu trực tiếp thành câu gián tiếp

22 tháng 8 2017

adv của thì :hiện tại đơn , quá khứ đơn , tương lai đơn , hiện tại tiếp diễn

1. Thì hiện tại đơn :

Trạng từ chỉ tần suất

  • Always: luôn luôn
  • Often: thường xuyên
  • Usually: thường
  • Sometimes: thỉnh thoảng
  • Occasionally: thỉnh thoảng
  • F-rom time to time: thỉnh thoảng
  • Every other day: ngày cách ngày
  • Seldom: ít khi
  • Rarely: hiếm khi
  • Never: không bao giờ

Trạng từ chỉ thời gian

Every morning/noon/afternoon/evening/night: Mỗi sáng/trưa/chiều/tối/đêm

Every day/week/month: Mỗi ngày/tuần/tháng

2. Thì quá khứ đơn:

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

3. Thì tương lai đơn:

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

– tomorrow: ngày mai

– Next day: ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

– perhaps: có lẽ

– probably: có lẽ

4. Thì hiện tại tiếp diễn:

  • Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

  • Trong câu có các động từ như:

– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng)

Ví dụ: – Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)

– Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)

Chúc bạn học tốt!!!