Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa được gọi là độ tan của chất.
Những hợp chất được tạo nên do phân tử chất tan kết hợp với phân tử nước gọi là các hiđrat.
Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của chất tan và dung môi.
Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác định gọi là dung dịch bão hòa.
Mình thay trên câu a luôn nhé.
5. Số mol của Fe là :
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
a) Ta có PTHH :
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
Số mol của Fe là :
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
b) Khối lượng của FeCl2 tạo thành sau p.ứng là :
mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)
c) Thể tích khí Hiđro (đktc) tạo thành sau p.ứng là :
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
4. Công thức của B là : NaxCyOz
+ \(m_{Na}=\frac{106.43,6}{100}\approx46\left(g\right)\)
\(m_C=\frac{106.11,3}{100}\approx12\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{106.45,3}{100}\approx48\left(g\right)\)
+ \(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Suy ra trong một p.tử h/c có 2 n.tử Na, 1 n.tử C và 3 n.tử O.
\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất B là Na2CO3.
Bài 13: nNa= 0,2 mol ; nK= 0,1 mol
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
0,2 mol 0,2 mol 0,1 mol
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol
a) tổng số mol khí H2 là: nH2= 0,1 + 0,05 = 0,15 mol
→VH2= 0,15 x 22,4 = 3,36 (l)
b) mNaOH= 0,2 x 40= 8 (g) ; mKOH= 0,1 x 56= 5,6 (g)
mdung dịch= mNa + mK + mH2O - mH2 = 4,6 + 3,9 + 91,5 - 0,15x2 = 99,7 (g)
→C%NaOH= 8/99,7 x100%= 8,02%
→C%KOH= 5,6/99,7 x100%= 5,62%
Câu 21 :
Pt : 2KClO3 → 2KCl + 3O2\(|\)
2 2 3
0,3 0,45
Số mol của khí oxit
nO2 = \(\dfrac{0,3.3}{2}=0,45\left(mol\right)\)
Thể tích của khí oxi ở dktc
VO2 = nO2 . 22,4
= 0,45 . 22,4
= 10,08 (g)
Câu 23 :
Số mol của kali hidroxit
nKOH = \(\dfrac{m_{KOH}}{M_{KOH}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 500ml = 0,5l
Nồng độ mol của dung dịch thu được
CM = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 27 :
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{1,972}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
Pt : Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,08 0,08 0,08
CaO + H2O → Ca(OH)2\(|\)
1 1 1
0,04 0,04
Số mol của canxi
nCa = \(\dfrac{0,08.1}{1}=0,08\left(mol\right)\)
Khối lượng của canxi
mCa= nCa . MCa
= 0,08 . 40
= 3,2 (g)
Khối lượng của canxi oxit
mCaO = 5,44 - 3,2
= 2,24 (g)
Số mol của canxi oxit
nCaO = \(\dfrac{m_{CaO}}{M_{CaO}}=\dfrac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)\)
nCaO= 0,04 (mol) → nCa(OH)2 = 0,04 (mol)
Số mol tổng của canxi hidroxit
nCa(OH)2 = 0,08 + 0 ,04 = 0,12 (mol)
Khối lượng của canxi hidroxit
mCa(OH)2= nCa(OH)2. MCa(OH)2
= 0,12 . 74
= 8,88 (g)
Câu 29 :
Khối lượng của đồng (II) sunfat
C0/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.70}{100}=14\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
1b,
Độ tan của NaCl là 36g
<=> 100g H2O hòa tan trong 36g NaCl
=> mdd= 100+ 36= 136g
=> C%NaCl = \(\dfrac{36.100}{136}\)\(\approx\)26,47%
\(a,m_{NaCl}=\dfrac{150}{100}.36=54\left(g\right)\\ b,m_{NaCl\left(tan\right)}=\dfrac{80}{100}.36=28,8\left(g\right)\\ m_{dd\left(bão.hoà\right)}=28,8+80=108,8\left(g\right)\)
chắc là chỉ có 100oC thui nhỉ :))
\(S_{100^O}=\dfrac{180}{100}.100=180g\)
80g nước hòa được tối đa : \(\dfrac{180.80}{100}=144gNaNO_3\)
=> dd chưa bão hòa
để thu đc dd bảo hòa cần : 180 - 130 = 50g NaNO3
\(a,S_{KNO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{60}{190}.100=31,6\left(g\right)\)
\(b,m_{H_2O}=\dfrac{69,9}{39,8+100}.100=50\left(g\right)\\ \rightarrow m_{NaCl\left(tách,ra\right)}=\dfrac{50}{100}.\left(39,8-36\right)=1,9\left(g\right)\)
chịu
tui hổng bt
bó tay