Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cấu tạo tế bào gôm 3 phần chính sau:
+Màng tế bào
+Tế bào chất
+Nhận tế bào
Tham khảo:
Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính : màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân. Ngoài các thành phần đó, nhiều loại tế bào nhân sơ còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông
TK:
Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của mọi sinh vật bao gồm cả con người. Mỗi loài sinh vật sẽ có số lượng tế bào khác nhau. Trong cơ thể con người có tới hàng nghìn tỷ tế bào khác nhau. Có nhiều loại tế bào khác nhau, mỗi loại tế bào trong cơ thể người sẽ đảm nhiệm một chức năng riêng.
– Tế bào cấu tạo nên cơ thể người: tế bào thần kinh, tế bào xương, tế bào cơ, tế bào gan. tế bào hồng cầu, tế bào biểu mô ruột
– Tế bào cấu tạo nên cây cà chua: tế bào thịt lá, tế bào thịt quả, tế bào lông hút
Giống nhau: Đều gồm các thành phần của một tế bào thực vật: vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào
Khác nhau:
Tiêu chí | Tế bào lông hút | Tế bào thực vật |
Không bào | Lớn | Nhỏ |
Vị trí của nhân | Lông hút mọc dài đến đâu thì nhân di chuyển đến đó, nhân luôn nằm ở gần đầu lông hút | Nhân nằm ở gần giữa tế bào khi tế bào con non, nằm sát màng tế bào khi tế bào già |
Lục lạp | Không có | Có |
Câu 1:
- Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của mọi sinh vật bao gồm cả con người. Mỗi loài sinh vật sẽ có số lượng tế bào khác nhau.
- Có nhiều loại tế bào khác nhau, mỗi loại tế bào trong cơ thể người sẽ đảm nhiệm một chức năng riêng.
Câu 2:
- Màng sinh chất: Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
- Chất tế bào: Thực hiện các hoạt động sống của tế bào:
+ Ti thể: Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.
+ Ribôxôm: Nơi tổng hợp prôtêin.
+ Lưới nội chất: Tổng hợp và vận chuyển các chất
+ Bộ máy Gôngi: Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm
+ Trung thể: Tham gia quá trình phân chia tế bào.
- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào:
+ Nhiễm sắc thể: Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền
+ Nhân con: Tổng hợp ARN ribôxôm (rARN)
Câu 3:
*Tế bào nhân sơ:
- Có ở tế bào vi khuẩn.
- Chưa có nhân hoàn chỉnh, không có màng nhân.
- Không có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc.
- Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực.
- Không có khung xương định hình tế bào.
*Tế bào nhân thực:
- Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật.
- Nhân được bao bọc bởi lớp màng, chứa NST và nhân con.
- Có hệ thống nội màng chia các khoang riêng biệt.
- Kích thước lớn hơn.
- Có khung xương định hình tế bào.
Câu 4:
*Giống nhau :
- Đều là tế bào nhân thực .
- Màng sinh chất được cấu tạo theo mô hình khảm lỏng.
- Thành phần đều có cấu tạo từ các chất hữu cơ và vô cơ :protein, gluxit, lipit, axit nuclêic, nước...
*Khác nhau:
Tế bào động vật | Tế bào thực vật |
- Dị dưỡng | - Tự dưỡng |
- Hình dạng không nhất định | - Hình dạng ổn định |
- Thường có khả năng chuyển động | - Rất ít khi có khả năng chuyển động |
- Không có lục lạp | - Có tế bào lục lạp |
- Không có không bào | - Có không bào lớn |
- Chất dự trữ là glycogen | - Dự trữ bằng hạt tinh bột |
- Không có thành xenlulozơ | - Có màng thành xenlulozơ |
- Phân bào có sao ,phân chia tế bào chất bằng eo thắt lưng ở giữa | - Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng vách ngăn |
Câu 5:
- Tế bào lớn lên nhờ quá trình trao đổi chất.
- Từ tế bào mới hình thành → Tế bào đang lớn → tế bào trưởng thành.
Câu 1: Virus có cấu tạo
a. đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào
b. tế bào nhân sơ
c. tế bào nhân thực
d. rất phức tạp
Câu 2: Để phòng chống virus corona (nCOV) em cần làm gì?
a. Rửa tay trước khi ăn, ngủ trong màng
b. Diệt ruồi, muỗi, bọ gậy
c. Đeo khẩu trang, sát khuẩn tay
d. Ăn thức ăn nấu chín, uống nước đun sôi
Câu 3: Vi khuẩn có kích thước
a. rất lớn, một vài kilomet
b. lớn, một vài centimet
c. nhỏ, một vài milimet
d. rất nhỏ, kích thước hiển vi
Câu 4: Trong tự nhiêu vi khuẩn có lợi ích gì?
a. Phân hủy đá thành đất
b. Phân hủy xác động, thực vật thành muối khoáng
c. Phân hủy thức ăn, đồ dùng
c. Phân hủy các chất độc hại
Câu 5: Người bị bệnh tiêu chảy có biểu hiện nào sau đây:
a. Ho ra máu, mệt mỏi
b. Tức ngực, sốt cao
c. Buồn nôn, đau bụng
d. Mệt mỏi, tức ngực
Câu 6: Để bảo quản thức ăn không bị ôi thiu chúng ta cần:
a. Cất giữ thức ăn trong tủ lạnh
b. Ngâm thức ăn vào trong nước
c. Đậy kín thức ăn trong lồng bàn
d. Tiêu diệt ruồi, nhặng
Câu 7: Cấu tạo của nguyên sinh vật là
a. nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ
b. nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực
c. nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào
d. nhóm sinh vật chưa có cấu tạo nhân thực
Câu 8: Nguyên sinh vật nào có hình dạng không ổn định?
a. Trùng roi
b. Trùng giày
c. Trùng sốt rét
d. Trùng biến hình
Câu 9: Nguyên sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp?
a. Trùng roi
b. Trùng giày
c. Trùng sốt rét
d. Trùng biến hình
Câu 10: Người mắc bệnh sốt rét có biểu hiện
a. sốt cao, rét run
b. buồn nôn, đau bụng
c. đau bụng, mệt mỏi
d. đi ngoài phân có lẫn máu, ho
Câu 11: Để không bị mắc kiết lị chúng ta cần:
a. Ngủ trong màn, diệt muỗi
b. Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
c. Đeo khẩu trang nơi công cộng
d. vệ sinh môi trường sạch sẽ
Tk :
Tất cả các virus đều có cấu trúc chung gồm : lõi acid nucleic, vỏ protein (cấu trúc cơ bản). Ngoài ra một số virus có thêm một số cấu trúc riêng (cấu trúc không cơ bản). Lõi của virus hay genome virus chỉ chứa một trong hai acid nucleic: ADN hoặc ARN.
Cấu tạo của virus: vỏ ngoài, vỏ protein, phần lõi
Sự khác nhau giữa cấu tạo của virus và tế bào sinh vật nhân sợ và nhân thực: virus có cấu tạo đơn giản hơn chỉ với lớp vỏ protein và phần lõi là 1 dải hình dây; trong khi tế bào nhân sơ và nhân thực cấu tạo với nhiều bộ phận hơn ở bên trong.
Vật chất di truyền trong tế bào sinh vật nhân chuẩn thường gồm một hoặc một số phân tử ADN mạch thẳng, được cô đặc bởi các protein histone tạo nên cấu trúc nhiễm sắc thể. Mọi phân tử ADN được lưu giữ trong nhân tế bàovới một lớp màng nhân bao bọc. Một số bào quan của sinh vật nhân chuẩn có chứa ADN riêng.