Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Vì công có ích bằng nhiệt lượng toàn phần trừ đi nhiệt lượng tỏa ra môi trường nên:
Hiệu suất của động cơ nhiệt dược xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
Trong biểu thức:
A là công mà động cơ thực hiện được. Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyến hóa thành công. Đơn vị của A là Jun (J).
Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Đơn vị của Q là Jun (J).
Chọn C
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
B
Nhiệt năng xăng cháy sinh ra Q = qm = 1. 4 , 6 . 10 6 = 4 , 6 . 10 6 J
Hiệu suất cùa động cơ là: H = 920000/( 4 , 6 . 10 6 ) = 0,2 = 20%
Nhiệt năng xăng cháy sinh ra:
Q = q . m = 1 . 4 , 6 . 10 6 = 4 , 6 . 10 6 J
Hiệu suất của động cơ là:
H = 920000 4 , 6 . 10 6 = 0 , 2 = 20 %
⇒ Đáp án B
D
Các công thức là H = A/Q = (Q-Q')/Q ; A = Q – Q’.
Suy ra cả phương án A và phương án C đều đúng.
Đáp án: C
- Nhiệt lượng nước thu vào là:
- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 0,4 kg nhiên liệu là:
- Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1kg nhiên liệu hoàn toàn là:
Ở động cơ nổ 4 kì cũng như ở bất kì động cơ nhiệt nào khác, không phải toàn bộ nhiệt lượng của nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích. Một phần nhiệt lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm cho các bộ phận này nóng lên, đồng thời một phần nữa theo khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển cũng nóng lên.
Chọn D
Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.