Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Chữ "end" ( chữ 'và' ý :3)
Câu 2: 495 giây
Câu 3 : Nói :" Tôi sẽ bị treo cổ"
Câu 5: Bản đồ
Câu 6: Chia cho 2 người kia mỗi người một quả, đưa quả thứ 3 cùng cái rổ cho người còn lại
Câu 7: Cây lê không có táo
Câu 8: Cầm đầu
Câu 9 : Quần đảo
Câu 10: Chỉ xuống đất
Câu 11: Ngọc trai
1. I’m interested in the film that I watched on TV last night.
2. : The film that I watched on TV last night is interesting.
3.I’m confused.
4. The book is boring.
5.I'm so boring.
k can cam on
gân lá có chức năng gì?
Trả lời: ( theo ý của mình nha)
Gân lá có chức năng vận chuyển chất: Nguyên liệu, sản phẩm quang hợp, hô hấp, …
+ ) S + Am/Is/Are + V_ing ....................
- ) S + Am/Is/Are + not + V_ing ..................
? ) Am/Is/Are + S + V_ing .....................
Nguyên tắc thêm đuôi ing 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing
Ví dụ:
take => taking
drive => driving
Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.
Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
Nguyên tắc thêm ing 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying.
Ví dụ:
die => dying
lie => lying
Nhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing.
Ví dụ:
hurry => hurrying
Nguyên tắc thêm ing 3: Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”.
Ví dụ:
win => winning
put => putting
4.Nguyên tắc thêm ing 4: Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ:
perˈmit => perˈmitting
preˈfer => preˈferring
Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
đặt 5 câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn là:
I am eating my lunch right now (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
I am playing football with my friends (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
She is cooking with her mother(Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả các hành động, sự việc diễn ra vào thời điểm hiện tại
Cấu trúc:
Câu khẳng định: S + am/is/are + V_ing
Câu Phủ định: S + am/is are + not + V_ing
Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing ?
Trả lời câu nghi vấn: Yes, S + am/is/are ; No, S + am/is/are + not.
VD:
1. I am reading a book, now.
2. He is teaching me at present.
3. She isn't having breakfast at this time.
4. They aren't going to the zoo at the moment.
5. Are you doing homework now?
Trả lời: Yes, i am / No, i am not.
Chúc bạn học tốt!
Đuôi là bộ phận phía sau của cơ thể động vật; nhìn chung, khái niệm này dùng để chỉ phần đặc trưng, dễ nhận biết có thể di động được. Phôi người có một đuôi dài khoảng một phần sáu kích thước của chính phôi đó.
Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn ở cuối câu trần thuật, được dùng khi người nói muốn xác minh thông tin là đúng hay không hoặc khi khuyến khích một sự hồi đáp