K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 7 2021

19 had been - would have been

20 had had - would have gone

21 were- would tell

22 didn't know - had known - would have come

23 will - do - don't come

24 not to tell - have just said

25 had - would write

26 were - would know

27 don't eat-will get 

28 would change - were

29 is - will go

30 were - wouldn't do

31 will have

32 looked

33 had fed

34 would understand

35 would arrive

36 would have had

37 swim

38 press

39 had asked

40 would call

15 tháng 8 2021

refer

1. Should you plant seeds on the ground, you will have a beautiful garden of flowers.

2.  Should it snow, we will have to reschedule tomorrow.

3. Should you treat people around you well, you will feel happy in your heart.

4. Should you try to nurture your dream, you will accomplish it in the future.

5. Should it rain, we will have to cancel the concert today.

6. Should you love someone sincerely, you will receive that love again.

7. Should she have a headache, she will see a doctor for treatment.

8. Should you agree to join my birthday party, I will feel very happy.

9. Were he to refuse the confession, she would feel very sad.

10. Should I successfully complete the project, I will receive a great bonus from the company.

11. Should she try to cross this mountain, she will win the competition.

12. Were I not to skip meals, I wouldn’t feel hangry like this.

13. Had Jack invested his business, he would have made a big profit from it.

14. Were Irene not to ruin the script yesterday, she would have had a chance to memorize it all.

15. Should Kate be a rich child, she will travel all over the world.

16. Were she to leave the current company, it would be difficult for her to find such a good company.

17. Had he listened to me explain, he wouldn’t have runied the new computer software.

18. Should I have a chance to go back to the past, I will do the right and meaningful things.

19. Were Mary to give in to the argument, she would have left a good impression on her boss’ heart.

20. Should you believe in success, then you will have a chance to achieve it in the future.

10 tháng 7 2021

44 If I had known your name, I could have introduced you with my friends

45 If the driver in front hadn't stopped so quickly, the accident wouldn't have happened

46 If I had known Geogre wanted to get up early, I would have waken him 

47 If Jim hadn't lent me the money, I wouldn't have been able to buy the motorbike 

48 If she hadn't been wearing the seat belt, she wouldn't have injured (câu này sao ta)

49 If she had had enough money on her, she would have bought the coat

50 If....(tên ai đó) hadn't gone to the bus stop in time, she would have late for the interview

51 If.......hadn't recommened the hotel to us, we wouldn't have stayed at this hotel

52 If you had had breakfast, you wouldn't be hungry now

30 tháng 11 2021

If I were you,I wouldn't play games.

16 tháng 5 2016

1) Cấu trúc câu điều kiện loại I

Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.

Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Cấu trúc – Công thức- Mẫu câu điều kiện loại I : If+ S+V, S+will+V

Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

Ví dụ:

If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)

If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)

2) Cấu trúc câu điều kiện loại II

Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.

Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V

Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Ví dụ:

If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)     <= tôi không thể là chim được

If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)     <= hiện tại tôi ko có

3) Cấu trúc câu điều kiện loại III

Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.

Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III  : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)

Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).

Ví dụ câu điều kiện loại 3

If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)

 

16 tháng 5 2016

Type 1 : If+ S+V, S+will+V

Type 2 : If+S+Ved, S+would+ V

Type 3 : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)

19 tháng 8 2021

Câu điều kiện loại 1: diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V (ở thì hiện tại), S + will / can / shall / may + V

Example: If he does not come, we will go home. (Nếu cậu ta không đến, chúng ta sẽ đi về nhà.)

                 If it is hot tomorrow, we will not go camping.

Câu điều kiện loại 2: diễn tả điều không có khả năng xảy ra ở hiện tại.

If + S + V-ed (động từ ở thì quá khứ), S + would / could / should / might + V

Example: If I were you, I would attend an English class. (Nếu mình là bạn, mình sẽ tham gia lớp học tiếng Anh.)

               If you studied harder, you would pass the exam.

18 tháng 8 2021
Câu điều kiện loại 1If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V

 - Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.

Câu điều kiện loại 2

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V

 - Ví dụ: If I were you, I would follow her advice.

18 tháng 8 2021

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V (s/es)

S + will + V (nguyên mẫu)

If + thì hiện tại đơn

S + will + động từ nguyên mẫ

 Tham khảo :Ví dụ: If I get up early, I'll go to work on time. (Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đi làm đúng giờ.)

Ví dụ: If you don't do your homework, you will be penalized by the teacher. (Nếu bạn không làm bài tập, bạn sẽ bị giáo viên phạt.)