K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 3 2022

Câu 8:
\(n_{Cl_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

PTHH: 2KMnO4 + 16HCl --> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

                0,1<---------------------------------0,25

=> \(n_{KMnO_4\left(tt\right)}=\dfrac{0,1.100}{80}=0,125\left(mol\right)\)

=> mKMnO4(tt) = 0,125.158 = 19,75 (g)

Câu 18:

\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

=> n2 muối cacbonat = 0,1 (mol)

19 tháng 3 2022

Câu 8: 2KMnO4 (0,125 mol) + 16HCl (đậm đặc) \(\underrightarrow{H=80\%}\) 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2\(\uparrow\) (0,25 mol) + 8H2O.

Khối lượng thuốc tím cần dùng là 0,125.158=19,75 (g).

Câu 18: 2H+ + CO32- (0,1 mol) \(\rightarrow\) CO2 (0,1 mol) + H2O.

Số mol của hỗn hợp hai muối cacbonat là 0,1 mol.

12 tháng 12 2016

số mol kẽm tham gia phản ứng là:\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH:

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

0,1 0,2 0,1 (mol)

a, thể tích khí hiđro thu được là:\(V_{H_2}=n_{H_2}\times22,4=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)

b,khối lượng HCl cần dùng là:\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M=0,2\times65=13\left(g\right)\)

12 tháng 12 2016

thk nhá

B1. Cho 10,8g kim loại hoá trị III tác dụng với clo tạo thành 53,4g muối. a. Xác định tên kim loại. b. Tính lượng mangan dioxit và thể tích dung dịch axit clohidric 37% (d = 1,19 g/ml) cần dùng để điều chế lượng clo trong phản ứng trên, biết hiệu suất của phản ứng điều chế clo là 80%. B2. Cho 0,56g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư . Sau phản ứng thu được 224ml khí H2 đktc. a....
Đọc tiếp

B1. Cho 10,8g kim loại hoá trị III tác dụng với clo tạo thành 53,4g muối.

a. Xác định tên kim loại.

b. Tính lượng mangan dioxit và thể tích dung dịch axit clohidric 37% (d = 1,19 g/ml) cần dùng để điều chế lượng clo trong phản ứng trên, biết hiệu suất của phản ứng điều chế clo là 80%.

B2. Cho 0,56g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư . Sau phản ứng thu được 224ml khí H2 đktc.

a. Viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của từng chất trong phản ứng

b. Tính thành phần % của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu

B3. Hoà tan 28,8 gam hỗn hợp bột Fe2O3 và Cu bằng dd HCl dư (không có oxi), đến khi phản ứng hoàn toàn còn 6,4 gam Cu không tan. Tìm khối lượng Fe2O3 và Cu trong hỗn hợp ban đầu.


giúp mk vs ạ

1
20 tháng 2 2020

B1.

a) Gọi KL hóa trị III là M

2M+3Cl2---->2MCl3

m Cl2=53,4-10,8=42,6(g)

n Cl2=42,6/71=0,6(mol)

theo pthh

n M=2/3n Cl2=0,4(mol)

MM=10,8/0,4=27(Al)

Vậy M là Nhôm(Al)

b)MnO2+4HCl---->Cl2+MnCl2+2H2O

Theo pthh

n MnO2=n Cl2=0,6(mol)

m MnO2=0,6.87=52,2(g)

n HCl=4n Cl2=2,4(mol)

m HCl=2,4.36,5=87,6(g)

m dd HCl=87,6.100/37=236,76(g)

V HCl=236,76/1,29=199ml

B2.

a) Mg+2HCl---->MgCl2+H2

Vai trò bạn tự tìm trong phần tc hóa học của từng chất nha

b) n H2=0,224/22,4=0,01(mol)

Theo pthh

n Mg=n H2=0,01(mol)

m Mg=0,01.24=0,24(g)

%m Mg=0,24/0,56.100%=42,86%

%m Cu=100-42,86=57,14%

B3.

m Cu=6,4

m Fe2O3=28,8-6,4=22,4(g)

Chúc bạn học tốt
Câu 1 : Hấp thu hoàn toàn 2,688 lít khí Cl2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 loãng ở nhiệt độ thường . Sau phản ứng nồng độ Ca(OH)2 còn lại 0,1 M (dung dịch không thay đổi ) . Nồng độ ban đầu của dung dịch Ca(OH)2 là bao nhiu ? Câu 2 : Dẫn hai luồng khí Cl2 đi qua hai dung dịch : - Dung dịch 1: KOH loãng và nguội ở nhiệt độ thường - Dung dịch 2: KOH đậm đặc đun nóng 80oC Nếu lượng muối KCl...
Đọc tiếp

Câu 1 : Hấp thu hoàn toàn 2,688 lít khí Cl2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 loãng ở nhiệt độ thường . Sau phản ứng nồng độ Ca(OH)2 còn lại 0,1 M (dung dịch không thay đổi ) . Nồng độ ban đầu của dung dịch Ca(OH)2 là bao nhiu ?

Câu 2 : Dẫn hai luồng khí Cl2 đi qua hai dung dịch :

- Dung dịch 1: KOH loãng và nguội ở nhiệt độ thường

- Dung dịch 2: KOH đậm đặc đun nóng 80oC

Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích Cl2 đi qua dung dịch 1 và 2 ?

Câu 3: Cho 100 ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch KOH nồng độ x M , sau phản ứng thu được dung dịch thì chứa một chất tan duy nhất . Giá trị của x là ?

Câu 4: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch chứa 6,525g chất tan . Nồng độ của HCl trong dung dịch đã dùng là ?

Câu 5 : Cho hỗn hợp hai muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí đktc . Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là ?

2
16 tháng 2 2020

Câu 5 : Cho hỗn hợp hai muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí đktc . Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là ?

MgCO3 MgO + CO2

CaCO3-->CaO+CO2

n hỗn hợp khí =2,24\22,4 =0,1 mol

=>nhh 2muối =0,1 mol

16 tháng 2 2020

câu4

Gọi số mol HCl là x mol

HCl + KOH → KCl + H2O

x x (mol)

Giả sử KOH hết ⇒ mKCl = 74,5 . 0,1 = 7.45(g) > 6,525 ⇒KOH dư ,HCl hết.

(0,1 - x).56 + x.(39 + 35,5) = 6,525

⇒ x = 0,05 mol ⇒ CM = 0,5M

29 tháng 6 2016

công thức oxit của sắt : Fe2Oy

nSO2=0,075 mol

2FexOy + (6x-2y)H2SO4 ---> xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O

                     0,25 mol..........................................0,075 mol

theo pt trên ta có 

\(\frac{0,25.2}{6x-2y}=\frac{0,075.2}{3x-2y}\)

<=> 0,75x-0,5y=0,45x-0,15y

<=>0,3x=0,35y<=> \(\frac{x}{y}=\frac{0,35}{0,3}=\frac{7}{6}\)

=> oxit sắt là Fe7O6

30 tháng 6 2016

sao bạn lại để đấp án oxit fe như vậy làm j có công thức oxit fe đó

Câu 1: 

PTHH: \(Na+\dfrac{1}{2}Cl_2\xrightarrow[]{t^o}NaCl\)

Ta có: \(n_{NaCl}=2n_{Cl_2}=2\cdot\dfrac{2,24}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,2\cdot58,5=11,7\left(g\right)\)

Câu 2:

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,04\cdot2=0,08\left(g\right)\)

Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,08\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,08\cdot36,5=2,92\left(g\right)\)

Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối}=m_{KL}+m_{HCl}-m_{H_2}=4,29\left(g\right)\)

13 tháng 3 2016

1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng

Kim loại  + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit )  +  axit \(\rightarrow\) muối + H2O

Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit

Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)

=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)

=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)

b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat

=> mm = 29,6  + 96. 0,6 = 87,2 (g)

2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy

Phương trình phản ứng.

MxOy   + yH2  \(\rightarrow\) xM   +   yH2O  (1)

\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng

=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)

Khi M phản ứng với HCl

2M  +  2nHCl  \(\rightarrow\) 2MCln    +  nH2  (2)

\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)

(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)

=> M = 28n

Với n là hóa trị của kim loại M

Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn

Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)

=> oxit cần tìm là Fe3O4

15 tháng 12 2016

1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng

Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O

Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit

Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)

=>

=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)

b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat

=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)

2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy

Phương trình phản ứng.

MxOy + yH2 xM + yH2O (1)

Theo định luật bảo toàn khối lượng

=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)

Khi M phản ứng với HCl

2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)

(2) =>

=> M = 28n

Với n là hóa trị của kim loại M

Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn

Theo (1)

=> oxit cần tìm là Fe3O4

18 tháng 4 2020

Hỏi đáp Hóa học

18 tháng 4 2020

88,7 gam

Bảo toàn H: nH+=2nH2O+2nH2nH+=2nH2O+2nH2
nH2OnH2O = nO(oxit) = 0,6 mol
mKL = mhh đầu - mO (oxit) = 16,9g
mmuối = mKL + mCl + mSO4mSO4 = 88,7g

Nếu sai mong bạn bỏ qua.