K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 10 2016

1. dấu hiệu là :bông cháy thành than , kính bị mờ , còn phản ứng là có nhiệt độ 

2. dấu hiệu là:cồn bị cháy , kính bị mờ , còn phản ứng là có nhiệt độ 

3. dấu hiệu là :viên kẽm tan ra , có hiện tượng sủi bọt khí , còn phản ứng là kem đc tiếp xúc với axit clohiđric 

4.dấu hiệu là :tạo chất rắn ko tan (chất kết tủa màu trắng ), còn hản ứng là Bariclorua tiếp xúc với natrisunfat 

5.dấu hiệu là :có hiện tượng khí bay lên , còn phản ứng là có maganđioxit làm chất xúc tác 

11 tháng 10 2016

mơn ạ 

 

5 tháng 10 2016

Bài 13. Phản ứng hóa học

11 tháng 10 2017

Thank you very muchyeu

Do cơ sở vật chất trường mình không cao nên không làm đựoc 2 bài thực hành số 3 và số 4 của chương trình Hoá học 10 (Tính chất của các Halogen & Tính chất các hợp chát của halogen) Ấy vậy mà cô lại bảo các em tự tìm hiểu rồi nộp bản báo cáo cho cô vì trong SGK có hết Nhưng mình chẳng thấy đâu cả Vì vậy mình mong các bạn giúp Đề bài nè: Thí nghiệm 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu của...
Đọc tiếp

Do cơ sở vật chất trường mình không cao nên không làm đựoc 2 bài thực hành số 3 và số 4 của chương trình Hoá học 10 (Tính chất của các Halogen & Tính chất các hợp chát của halogen) 
Ấy vậy mà cô lại bảo các em tự tìm hiểu rồi nộp bản báo cáo cho cô vì trong SGK có hết 
Nhưng mình chẳng thấy đâu cả 
Vì vậy mình mong các bạn giúp 
Đề bài nè: 

Thí nghiệm 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm 
Bóp nhẹ phần cao su của ống nhỏ giọt để dung dịch HCl chảy xuống ống nghiẹm. Quan sát các hiện tượng xảy ra 
(HCl được đưa qua 1 miếng giấy màu ẩm, tác dụng vào KClO3 

Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hoá của clo, brom và iot 
- Lấy 3 ống nghiệm có ghi nhãn, mỗi ống chứa 1 trong các dung dịch NaCl, NaBr và NaI (hoặc muối tương ứng của kali). Nhỏ vào mỗi ống 1 vài giọt nước clo, lắc nhẹ. 
- Làm lại thí nghiệm như trên nhưng thay nước clo bằng brom. Quan sát hiện tượng và giải thích. 
- Lặp lại thí nghiệm lần nữa với nước iot. 
Nhận xét. Rút ra kết luận về tính oxi hoá của clo, brom, iot. 

Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột 
Cho vào ống nghiệm một ít hồ tinh bột. Nhỏ 1 giọt nước iot vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và nêu nguyên nhân. 

Thí nghiệm 4: Tính axit của HCl 
- Lấy 4 ống nghiệm sạch. Bỏ vào 1 trong các ống 1 trong các chất rắn sau đây 
+ 1 ít Cu(OH)2 màu xanh (Điều chế bằng cách nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 rồi gạn lấy kết tủa) 
+ 1 ít bột CuO màu đen 
+ 1 ít bột CaCO3 màu trắng (hoặc một mẩu đá vôi) 
+ 1 viên kẽm 
- Dùng ống nhỏ giọt lần lượt cho vào mỗi ống nghiệm 1 ít dung dich HCl, lắc nhẹ, quan sát hiện tượng xảy ra trong từng ống nghiệm 
- Giải thích và viết các phưong trình hoá học 

Thí nghiệm 5: Tính tẩy màu của nước Gia-ven 
Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml nước Gia-ven. Bỏ tiếp vào ống 1 vài miếng vải hoặc giấy màu. Để yên 1 thời gian. Quan sát hiện tượng. Nêu nguyên nhân 

Thí nghiệm 6: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch 
Ở mỗi nhóm học sinh làm thí nghiệm có 4 bình nhỏ được đậy bằng nút có ông nhỏ giọt. Mỗi bình có chứa 1 trong các dung dịch NaBr, HCl, NaI, và NaCl (không ghi nhãn) 
Hãy thảo luận trong nhóm học sinh về các hoá chất, dụng cụ cần lựa chọn, về trình tự tiến hành thí nghiệm để phân biệt mỗi bình chứa dung dich gì 
Tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả. Lặp lại thí nghiệm để kiểm tra kết quả

1
8 tháng 10 2016

1/ Thí nghiệm 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm 
6HCl + KClO3 --> KCl + 3Cl2 + 3H2O 
Cl2 sinh ra sẽ tác dụng với nước làm cho dd tạo thành chứ HClO --> HCl + [O], chính [O] này sẽ làm mất màu tời giấy màu ban đầu 

2/ Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hoá của clo, brom và iot 
-- Dùng Clo, ở muối NaBr sẽ xuất hiện màu nâu đỏ của brôm mới tạo thành Cl2 + 2 NaBr --> 2NaCl + Br2. Ổ NaI sẽ có màu vàng nhạt xuất hiện của iod mới tạo thành, Cl2 + 2NaI --> 2NaCl + I2 
- Dùng brôm chỉ thấy màu vàng của iod sinh ra Br2 + 2NaI --> 2NaBr + I2 
- Dùng iod hok có hiện tượng 
---> nhận xét tính oxi hoá giảm gần theo thứ tự Cl2 > Br2 > I2 

3/ Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột 
Cho vào ống nghiệm một ít hồ tinh bột. Nhỏ 1 giọt nước iot vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và nêu nguyên nhân. 
Hồ tinh bột sẽ hoá xanh do iod có tính khử, tạo phức được với tinh bột 

4/ Thí nghiệm 4: Tính axit của HCl 
- Lấy 4 ống nghiệm sạch. Bỏ vào 1 trong các ống 1 trong các chất rắn sau đây 
+ 1 ít Cu(OH)2 màu xanh (Điều chế bằng cách nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 rồi gạn lấy kết tủa) 
2NaOH + CuSO4 --> Cu(OH)2 + NaSO4 
Cu(OH)2 + 2HCl --> CuCl2 + 2 H2O --> tủa sẽ tan dần 
+ 1 ít bột CuO màu đen 
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O, chất rắn màu đen tan dần, tạo thành dd trong suốt 
+ 1 ít bột CaCO3 màu trắng (hoặc một mẩu đá vôi) 
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O --> đá vôi tan dần, có khí thoát ra 
+ 1 viên kẽm 
Zn + 2HCl --> ZnCL2 + H2 --> viên kẽm tan và cho khí bay ra 

5. Thí nghiệm 5: Tính tẩy màu của nước Gia-ven 
Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml nước Gia-ven. Bỏ tiếp vào ống 1 vài miếng vải hoặc giấy màu. Để yên 1 thời gian. Quan sát hiện tượng. Nêu nguyên nhân 
vải hoặc giấy màu sẽ mất màu dần do trong nước janven chứa NaClO. CHính chất này sẽ tạo thành NaCl + [O], với sự có mặt của [O] làm cho dd có tình tẩy rửa. 

6. Thí nghiệm 6: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch 
Mỗi bình có chứa 1 trong các dung dịch NaBr, HCl, NaI, và NaCl (không ghi nhãn) 
- Dùng quỳ tím, nhận ra HCl vì quỳ tím đổi sang màu đỏ, còn 3 muối NaCl, NaI, NaBr đều hok làm quỳ tìm đổi màu
- Dùng tiếp dd nước brôm, chất nào làm dd brom mất màu nâu đỏ và xuất hiện màu vàng là NaI. 2NaI + Br2 --> 2NaBr + I2 
- Dùng tiếp dd nước Cl2, chất nào xuât hiện màu nâu đỏ là NaBr. 2NaBr + Cl2 --> 2NaCl + Br2 
còn lại là NaCl 

8 tháng 10 2016

Lại tự hỏi, tự trả lời.

26 tháng 11 2021

D

14 tháng 4 2019

Đáp án B

Các cụm từ ở vị trí (1); (2); (3) dùng sai. Sửa lại:

(1) “chất lỏng” thay bằng “chất rắn”

(2) “vật chất” thay bằng “tính chất”

(3) “vật thể” thay bằng “chất”

Câu 15:

P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4

CaO + H2O -> Ca(OH)2

Na2O + H2O -> 2 NaOH

CO không tác dụng nước

Oxit tác dụng được với nước là : 1;2;4

=> Chọn B

Câu 16:

N2O5 + H2O -> 2 HNO3

SO2 + H2O ⇌⇌ H2SO3

CuO, FeO không tác dụng nước.

=> Chọn D

31 tháng 7 2021

15B

16D

Bài 1Em hãy cho 8 ví dụ về vật thể và hoàn thành bảng sau:STTVật thểPhân loạiThành phần tạo nên vật thể1   2   3   4   5   6   7   8    Bài 2: 1. Quan sát các mẫu chất sẵn có trong gia đình: muối ăn, đường, giấm ăn, bột mì, kim loại đồng, dầu ăn2. Học sinh tự tiến hành các thí nghiệm:Thí nghiệm 1: Cho 1 thìa muối ăn vào cốc nước, khuấy đềuThí nghiệm 2: Cho 1 thìa đường vào cốc nước, khuấy đềuThí nghiệm...
Đọc tiếp

Bài 1

Em hãy cho 8 ví dụ về vật thể và hoàn thành bảng sau:

STT

Vật thể

Phân loại

Thành phần tạo nên vật thể

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

6

 

 

 

7

 

 

 

8

 

 

 

 

Bài 2:

1. Quan sát các mẫu chất sẵn có trong gia đình: muối ăn, đường, giấm ăn, bột mì, kim loại đồng, dầu ăn

2. Học sinh tự tiến hành các thí nghiệm:

Thí nghiệm 1: Cho 1 thìa muối ăn vào cốc nước, khuấy đều

Thí nghiệm 2: Cho 1 thìa đường vào cốc nước, khuấy đều

Thí nghiệm 3: Cho 1 thìa dầu ăn vào cốc nước, khuấy đều

3. Quan sát thí nghiệm qua video

Thí nghiệm 1: Phân hủy đường bởi nhiệt

Thí nghiệm 2: Sự dẫn điện của kim loại

4. Ghi chép các hiện tượng quan sát được ở trên vào bảng sau:

Chất

Màu

Mùi

Vị

Thể

Tính tan trong nước

Khả năng cháy được

Khác

Muối ăn

 

 

 

 

 

 

 

Đường

 

 

 

 

 

 

 

Bột mì

 

 

 

 

 

 

 

Giấm ăn

 

 

 

 

 

 

 

Kim loại đồng

 

 

 

 

 

 

 

Dầu ăn

 

 

 

 

 

 

 

0
Bài 1Em hãy cho 8 ví dụ về vật thể và hoàn thành bảng sau:STTVật thểPhân loạiThành phần tạo nên vật thể1   2   3   4   5   6   7   8    Bài 2: 1. Quan sát các mẫu chất sẵn có trong gia đình: muối ăn, đường, giấm ăn, bột mì, kim loại đồng, dầu ăn2. Học sinh tự tiến hành các thí nghiệm:Thí nghiệm 1: Cho 1 thìa muối ăn vào cốc nước, khuấy đềuThí nghiệm 2: Cho 1 thìa đường vào cốc nước, khuấy đềuThí nghiệm...
Đọc tiếp

Bài 1

Em hãy cho 8 ví dụ về vật thể và hoàn thành bảng sau:

STT

Vật thể

Phân loại

Thành phần tạo nên vật thể

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

6

 

 

 

7

 

 

 

8

 

 

 

 

Bài 2:

1. Quan sát các mẫu chất sẵn có trong gia đình: muối ăn, đường, giấm ăn, bột mì, kim loại đồng, dầu ăn

2. Học sinh tự tiến hành các thí nghiệm:

Thí nghiệm 1: Cho 1 thìa muối ăn vào cốc nước, khuấy đều

Thí nghiệm 2: Cho 1 thìa đường vào cốc nước, khuấy đều

Thí nghiệm 3: Cho 1 thìa dầu ăn vào cốc nước, khuấy đều

3. Quan sát thí nghiệm qua video

Thí nghiệm 1: Phân hủy đường bởi nhiệt

Thí nghiệm 2: Sự dẫn điện của kim loại

4. Ghi chép các hiện tượng quan sát được ở trên vào bảng sau:

Chất

Màu

Mùi

Vị

Thể

Tính tan trong nước

Khả năng cháy được

Khác

Muối ăn

 

 

 

 

 

 

 

Đường

 

 

 

 

 

 

 

Bột mì

 

 

 

 

 

 

 

Giấm ăn

 

 

 

 

 

 

 

Kim loại đồng

 

 

 

 

 

 

 

Dầu ăn

 

 

 

 

 

 

 

1
13 tháng 9 2021

giúp mình nha mình cần gấp cảm ơn các b nhiều

 

a) 

(1) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

(2) AlCl3 + 3NaOH --> Al(OH)3\(\downarrow\) + 3NaCl

(3) 2Al(OH)3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 6H2O

(4) Al2(SO4)3+ 3Ba(NO3)2 --> 2Al(NO3)3 + 3BaSO4\(\downarrow\)

b)

(1) 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2

(2) 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O

(3) Na2SO4 + BaCl2 --> BaSO4\(\downarrow\) + 2NaCl

(4) NaCl + AgNO3 --> NaNO3 + AgCl\(\downarrow\)

c) 

(1) 2Mg + O2 --to--> 2MgO

(2) MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O

(3) MgCl2 + 2NaOH --> Mg(OH)2\(\downarrow\) + 2NaCl

(4) Mg(OH)2 + H2SO4 --> MgSO4 + 2H2O

a)\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(2AlCl_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3BaCl_2\)

\(2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)

\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2Al\left(NO_3\right)_3+3BaSO_4\)

b)\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)

\(NaCl+HNO_3\rightarrow NaNO_3+HCl\)

Câu c em tự luyện tập nhé!!!