Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Thang nhiệt độ Celsius là thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius. Thang nhiệt độ này lấy nhiệt độ đong băng của nước là 0oC và nhiệt độ sôi của nước là 100oC
Fahrenheit là một thang đo nhiệt độ nhiệt động lực học, với điểm đóng băng của nước là 32 độ F và điểm sôi là 212
\(20^oC=68^oF\), \(27^oC=80,6^oF\), \(42^oC=107,6^oF\)
\(59^oF=15^oC\), \(77^oF=25^oC\), \(49^oF=\dfrac{85}{9}^oC\)
nhiệt kế thủy ngân ko thể đo nhiệt kế nào sau đây
a;nhiệt kế 1 cốc nước đá
b; nhiệt kế của thân thể
c; nhiệt kế của thời tiết
d; nhiệt kế của lò luyện kim

Nếu lẫn tạp chất vào thì những tính chất đó sẽ bị thay đổi

Từ nhiệt độ nóng chảy thì chất lỏng ở nhiệt độ thường là thủy ngân.

Câu trả lời của em ạ.
Đặc điểm | Tế bào thực vật | Tế bào động vật | |
Điểm giống | - Đều là tế bào nhân thực - Đều được cấu tạo bởi 3 thành phần chính: màng tế bào, tế bào chất, nhân | ||
Điểm khác | Thành tế bào | Có | Không |
Không bào | To, nằm ở trung tâm | Nhỏ, chỉ có ở động vật đơn bào | |
Lục lạp | Có | Không |

Câu 1: B. Mét (m)
Câu 2: A. Chiều dài lớn nhất ghi trên thước
Câu 3: C. Chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
Câu 4: C. Giây
Câu 5: D. Cả 3 nguyên nhân trên

1. Hệ Mặt Trời gồm những hành tinh nào? Kể tên theo thứ tự từ gần Mặt Trời nhất đến xa Mặt Trời nhất.
-Hệ mặt trời gồm có Mặt trời (Sun) và 8 hành tinh: Sao Thủy (Mercury), sao Kim (Venus), Trái đất (Earth), Sao Hỏa (Mars), Sao Mộc (Jupiter), Sao Thổ (Saturn), Sao Thiên Vương (Uranus), Sao Hải Vương (Neptune).
-Thứ tự :sao Thủy, sao Kim, Trái đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương .
2. Trái Đất là hành tinh thứ mấy trong hệ Mặt Trời?
-Trái đất là Hành tinh thứ ba tính từ Mặt trời
3. So sánh kích thước của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
Mặt trời: lớn nhất
sao Mộc: lớn thứ 2
sao Thổ: lớn thứ 3sao Thiên Vương: lớn thứ 4sao Hải Vương: lớn thứ 5Trái đất: lớn thứ 6 sao Kim: lớn thứ 7 sao Hỏa: lớn thứ 8sao Thủy: lớn thứ 94. So sánh chu kì quay của các hành tinh xung quanh hệ Mặt Trời.
Chu kỳ theo sao hay năm sao của các hành tinh hay thiên thể khác trong Hệ Mặt Trời là (tính bằng ngày Trái Đất hoặc năm Trái Đất):
Trái đất: 365,2564
Sao Thủy: 87,969 ngày
Sao Kim: 224,701 ngày
Sao Hỏa: 686,960 ngày
Sao Mộc: 4.335,355 ngày hay 11,87 năm
Sao Thổ: 10.757,737 ngày hay 29,45 năm
Sao Thiên Vương: 30.708,160 ngày hay 84,07 năm
Sao Hải Vương: 60.224,904 ngày hay 164,89 năm
Sao Diêm Vương: 90.613,306 ngày hay 248,09 năm

Giải thích Khi con chim đậu lên xe, tổng trọng lượng của xe và chim sẽ vượt quá trọng tải tối đa mà cây cầu có thể chịu được. Do đó, cây cầu sẽ không thể chịu được tải trọng này và sẽ bị sập.
B. 1mL = 1 cm3.
B. 1mL = 1 cm3