Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nội dung chủ yếu của văn học Việt Nam thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XIX là gì ?
A. Thể hiện tình yêu quê hương đất nước, con người Việt Nam.
B. Ca ngợi tình yêu đôi lứa, tình yêu gia đình.
C. Phản ánh cuộc sống đương thời cùng những thay đổi trong tâm tư, tình cảm và nguyện vọng của con người Việt Nam.
D. Chống phá triều đình, phê phán những thói hư tật xấu của quan quân nhà Nguyễn.
C . Ca ngợi đất nước thái bình thịnh trị , đời sống nhân dân ấm no , hạnh phúc .
Câu 43: Tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du không đi sâu phản ánh nội dung nào sau đây?
a. phơi bày những mặt xấu của xã hội đương thời
b. thế hiện tình thương đối với con người, đặc biệt là người phụ nữ
c. ngợi ca cuộc đấu tranh chống áp bức của nông dân
d. phê phán chiến tranh giữa các thế lực phong kiến
Câu 44: Các tác phẩm nổi tiếng của Lê Quý Đôn là:
a. Đại Việt sử ký tiền biên. Đại Nam liệt truyện
b. Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục. Vân Đài loại ngữ
c. Lịch triều hiến chương loại chí. Đại Việt sử kí tiền biên
d. Nhất thống dư địa chí. Đại Nam Liệt truyện
Câu 45: “Gia Định tam gia” chỉ ba tác giả lớn ở Gia Định, họ là ai?
a. Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú, Trịnh Hoài Đức
b. Trịnh Hoài Đức, Lê Quang Định, Lê Hữu Trác
c. Trịnh Hoài Đức, Lê Quang Định, Ngô Nhân Tịnh
d. Lê Quý Đôn, Lê Quang Định, Lê Hữu Trác.
Câu 46: Thợ thủ công Nguyễn Văn Tú (Thế kỉ XVIII) Đã chế tạo được gì?
a. Chế được máy xẻ gỗ chạy bằng hơi nước
b. Tàu thủy chạy bằng hơi nước
c. Làm đồng hồ và kính thiên lý
d. Làm đồng hồ và kính thiên văn
Câu 47: Vì sao văn hóa dân gian lại có xu hướng phát triển mạnh mẽ ở cuối thế kỉ XIX - nửa đầu thế kỉ XX?
a. sự khủng hoảng của chế độ phong kiến
b. sự du nhập của văn hóa phương Tây
c. ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc
d. sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa
- Sai thì choii
* Chọn phương án trả lời đúng nhất - (mỗi ý đúng 0,25 điểm).
Câu 1. Công trình kiến trúc nổi tiếng cuối thế kỉ XVIII là
A. tượng Phật Bà Quan Âm (Bắc Ninh).B. chùa Tây Phương (Hà Nội).C. chùa Thiên Mụ (Thừa Thiên Huế).D. Khuê văn các (Hà Nội).
Câu 2. Kinh đô nước ta dưới triều Nguyễn đặt ở
A. Hà Nội.B. Sài Gòn.C. Phú Xuân (Huế).D. Đà Nẵng.
Câu 3. Tên một làng tranh dân gian nổi tiếng thế kỉ XIX là:
A. Bát Tràng B. Đông Hồ C. Đình Bảng D. Thăng Long
Câu 4. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn là
A. lòng yêu nước của nhân dân ta được phát huy cao độ.
B. bộ chỉ huy khởi nghĩa là những người tài giỏi, mưu lược cao, tiêu biểu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi.
C. nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kĩ thuật cao và chiến đấu dũng cảm.
D. sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân cho cuộc khởi nghĩa.
Câu 5. Sau khi chiến thắng ngoại xâm, Quang Trung bắt tay vào việc xây dựng chính quyền mới, đóng đô ở đâu?
A. Phú Xuân. B. Thăng Long.C. Bình Định.D. Thanh Hóa
.Câu 6. Việc làm nào không phải của nhà Nguyễn sau khi được thành lập?
A. Ban hành bộ luật Hồng Đức.
B. Ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long).
C. Xây dựng thành trì ở kinh đô, nhà vua trực tiếp điều hành công việc.
D. Xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế thống nhất
Câu 7. Thời kì nào nước ta bước vào giai đoạn độc lập, tự chủ?
A. Thời kì nhà Đinh.B. Thời kì nhà Ngô.C. Thời kì nhà Lý.D. Thời kì nhà Trần.
Câu 8. Thời Lê sơ là thời kì nào trong lịch sử nước ta?
A. Thời kì Lê Hoàn và Lê Long Đỉnh lên làm vua (980 - 1009).
B. Thời kì Lê Lợi lên ngôi vua (1428 - 1527).
C. Thời kì Mạc Đăng Dung lật đổ nhà Lê, lập ra nhà Mạc.
D. Thời kì Trịnh Tùng giúp nhà Lê diệt nhà Mạc, khôi phục vương triều Lê.
Câu 9: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long?
A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.
B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.
C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.
D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập.
Câu 10: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân?
A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài.
B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ.
D. Được nhà Tống giúp đỡ.
Câu 1. Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế có ý nghĩa gì?
A. Khẳng định chủ quyền dân tộc
.B. Phô trương thanh thế.
C. Muốn lên ngôi từ lâu
.D. Uy hiếp địch.
Câu 12. Cách đánh giặc của nhà Trần trong 3 lần kháng chiến có điểm gì giống nhau
?A. Tổng tiến công ngay từ đầu.
B. Dụ địch ra hàng.
C. "vườn không nhà trống” đẩy giặc vào thế bị động
.D. Phòng thủ biên giới vững chắc.
Câu 53: Yếu tố nào đã giúp Nguyễn Du nhận thức rõ thực trạng xã hội và bản chất chế độ đương thời để thể hiện sâu sắc điều đó trong tác phẩm của mình?
a. Tính chất chuyên chế cực đoan của nhà nước phong kiến
b. Sự vùng lên mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân bị trị
c. Sự suy yếu của chế độ phong kiến
d. a và b đúng
Cau 54: Nội dung chủ yếu của văn học Việt Nam thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XIX là gì ?
a. Thể hiện tình yêu quê hương đất nước, con người Việt Nam.
b. Ca ngợi tình yêu đôi lứa, tình yêu gia đình.
c. Phản ánh cuộc sống đương thời cùng những thay đổi trong tâm tư, tình cảm và nguyện vọng của con người Việt Nam.
d. Chống phá triều đình, phê phán những thói hư tật xấu của quan quân nhà Nguyễn.
Câu 55: “…là một tài năng hiếm có, một nhà thơ Nôm châm biếm nổi tiếng. Thơ của bà đã kích sâu cay vua quan phong kiến, bênh vực quyền sống của người phụ nữ”.Bà là ai?
a. Hồ Xuân Hương
b. Bà Huyện Thanh Quan
c. Đoàn Thị Điểm
d. Lê Ngọc Hân
Câu 56: Văn học chữ Nôm phát triển đỉnh cao thể hiện rõ nhất qua tác phẩm nào ?
a. Chinh phụ ngâm khúc.
b. Cung oán ngâm khúc.
c. Qua đèo ngang.
d. Truyện Kiều.
Câu 57: Vị thầy thuốc nào là người có uy tín lớn ở thế kỉ XVIII?
a. Hoa Đà
b. Tuệ Tĩnh
c. Lê Hữu Trác
d. Hồ Đắc Di
Câu 58: Nét đặc sắc đáng chú ý của văn học đương thời (thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX) là gì?
a. Văn học dân gian phát triển
b. Xuất hiện nhiều nhà thơ nữ
c. Văn học viết bằng chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao
d. Câu a và b đúng
Câu 59: Tranh dân gian Việt Nam nổi tiếng đầu thế kỉ XIX là:
a. Tranh Đánh vật
b. Tranh chăn trâu thổi sáo
c. Tranh Hứng dừa
d. Tranh Đông Hồ
Câu 60: Những điệu hát dân gian phổ biến ở miền xuôi cuối thế kỉ XVIII - đầu thế ki XIX là
a. quan họ, hát lượn, hát xoan.
b. quan họ, trống quân, hát ví, hát dặm, hát tuồng.
c. trống quân, hát tuồng, hát xoan, hát khắp.
d. hát lượn, hát khắp, hát xoan, hát tuồng.