K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2022

D B

13 tháng 3 2022

Câu 5: P có thể có hoá trị III hoặc V. Hợp chất có công thức P2Ocó tên goi là:

A. Điphotpho oxit                              B. photpho oxit          

C. Photpho pentaoxit                        D. Điphotpho pentaoxit

Câu 6: Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3?

A. Dễ kiếm, giá thành rẻ                                      B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxit

C. Phù hợp với thiết bị máy móc hiện đại            D. Không độc hại, dễ sử dụng

12 tháng 2 2020

Bài 1: lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí O2. Chất nào cho nhiều khí O2 hơn ?

2KClO3 2KCl + 3O2

2KMnO4⟶MnO2+O2+K2MnO4

==>KClO3 THU ĐC NHIỀU KHÍ HƠN
12 tháng 2 2020

Bài 2

4Al+3O2-->2Al2O3

0.2--0,15--------------mol

nAl=5,4 \27=0,2 mol

=>VO2=0,15.22,4=3,36 mol

2KMnO4⟶MnO2+O2+K2MnO4

0,4-------------------0,2 mol m=KMnO4=0,4.158 =63,2 mol
Câu 1: khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào? a. đều giảm b. phần lớn giảm c. đều tăng d. phần lớn tăng Câu 2: trong phòng thí ngiệm người ta điều chế khí O2 bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3. Vì lí do nào sau đây? a. giàu oxi và dễ phân hủy ra oxi b. dễ kiếm, rẻ tiền c. phù hợp với thiết bị hiện đại d. không độc...
Đọc tiếp

Câu 1: khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?

a. đều giảm

b. phần lớn giảm

c. đều tăng

d. phần lớn tăng

Câu 2: trong phòng thí ngiệm người ta điều chế khí O2 bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3. Vì lí do nào sau đây?

a. giàu oxi và dễ phân hủy ra oxi

b. dễ kiếm, rẻ tiền

c. phù hợp với thiết bị hiện đại

d. không độc hại

Câu 3: cho các kim loại Zn, Fe, Al, Sn. Nếu lấy cùng số mol kim ***** tác dụng với axit HCl dư thì kim loại nào giải phóng nhiều H2 nhất ?

a. Fe

b. Al

c. Sn

d. Zn

Câu 4: cho các bazơ sau: LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3. Dãy bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm là

a. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3

b. Ca(OH)2, KOH, LiOH, NaOH

c. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, KOH

d. Ca(OH)2, LiOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2

Câu 5: trong các chất dưới đây chất nào làm cho quỳ tím hóa xanh?

a. axit

b. nước

c. nước vôi

d. rượu (cồn)

2

Câu 1: khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?

a. đều giảm

b. phần lớn giảm

c. đều tăng

d. phần lớn tăng

Câu 2: trong phòng thí ngiệm người ta điều chế khí O2 bằng cách nhiệt phân KClO3hay KMnO4 hoặc KNO3. Vì lí do nào sau đây?

a. giàu oxi và dễ phân hủy ra oxi

b. dễ kiếm, rẻ tiền

c. phù hợp với thiết bị hiện đại

d. không độc hại

Câu 3: cho các kim loại Zn, Fe, Al, Sn. Nếu lấy cùng số mol kim ***** tác dụng với axit HCl dư thì kim loại nào giải phóng nhiều H2 nhất ?

a. Fe

b. Al

c. Sn

d. Zn

Câu 4: cho các bazơ sau: LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3. Dãy bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm là

a. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3

b. Ca(OH)2, KOH, LiOH, NaOH

c. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, KOH

d. Ca(OH)2, LiOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2

Câu 5: trong các chất dưới đây chất nào làm cho quỳ tím hóa xanh?

a. axit

b. nước

c. nước vôi

d. rượu (cồn)

10 tháng 4 2017

ddbbc

17 tháng 8 2016

1) nFe3O4= 46,4:232=0,2 mol

PTHH :3Fe+2O2\(\rightarrow\) Fe3O4

            0,6   0,4      \(\leftarrow\)0,2 (mol)

PTHH: 2KMnO4\(\rightarrow\) K2MnO4+MnO2+O2

                0,8                             \(\leftarrow\)  0,4 (mol)

\(\Rightarrow\) KMnO4= 0,8.158=126,4 g

 

17 tháng 8 2016

1) 3Fe + 2O2 ---> Fe3O4 ---> nO2 = 2nFe3O4 = 2.46,4/232 = 0,4 mol.

2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2 ---> nKMnO4 = 2nO2 = 0,8 mol

---> mKMnO4 = 158.0,8 = 126,4 g.

2) KClO3 ---> KCl + 3/2O2 ---> nKClO3 = 2/3nO2

---> nKClO3:nKMnO4 = 2/3:2 = 1:3 ---> mKClO3:mKMnO4 = 158/3.122,5 = 0,43

3) KNO3 ---> KNO2 + 1/2O2 ; Cu(NO3)2 ---> CuO + 2NO2 + 1/2O2

Như vậy nếu thu được cùng lượng oxi thì KClO3 sẽ có khối lượng nhỏ nhất.

20 tháng 4 2017

2KMnO4\(\rightarrow\)K2MnO4+MnO2+O2

2KClO3\(\rightarrow\)2KCl+3O2

gọi mKMnO4=mKClO3=a(g)

\(\Rightarrow\)nKMnO4=\(\dfrac{a}{158}\)(mol) và nKClO3=\(\dfrac{a}{122,5}\)(mol)

\(\dfrac{a}{158}< \dfrac{a}{122,5}\)\(\Rightarrow\)KClO3 sinh ra nhiều khí O2 hơn.

31 tháng 12 2016

1. PTHH: 4P + 5O2 \(\rightarrow\) 2P2O5

2. \(n_P=\frac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)

Từ PT \(\Rightarrow\) \(n_{O_2}=0,125\left(mol\right);n_{P_2O_5}=0,05\left(mol\right)\)

đktc: \(V_{O_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)

3. \(m_{P_2O_5}=0,05.142=7,1\left(g\right)\)

31 tháng 12 2016

a) PTHH: 4P + 5O2 =(nhiệt)=> 2P2O5

b) nP = \(\frac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)

Theo phương trình, ta có; nO2 = \(\frac{0,1.5}{4}=0,125\left(mol\right)\)

=> VO2(đktc) = 0,125 x 22,4 = 2,8(l)

c) Theo phương trình, ta có: nP2O5 = \(\frac{0,1.2}{4}=0,05\left(mol\right)\)

=> mP2O5 = 0,05 x 142 = 7,1 (gam)

26 tháng 4 2020

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3 . Hỏi khi sử dụng khối lượng KMnO4 và KClO3 bằng nhau thì trường hợp nào thu được thể tích khí oxi nhiều hơn ( các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

2KClO3to⟶2KCl+3O2↑

2KMnO4to⟶K2MnO4+O2↑+MnO2

=>ta xét thì KClO3 tạo ra O2 nhiều hơn

26 tháng 4 2020

khối lượng = nhau và = 1g

=>nKClO3=1\142=0,007 mol

=>nO2=0,0105 mol

=>nKMnO4=1\158=0,006 mol

=>nO2 =0,003mol

=> bạn nhìn là biết mà số mol lớn thì tạo ra O2 nhiều Khánh Huyền

3 tháng 4 2017

a)

Số mol photpho : 0,4 (mol).

Số mol oxi : 0,53 (mol).

Phương trình phản ứng :

4P + 5O2 -> 2P2O5

0,4 0,5 0,2 (mol)

Vậy số mol oxi còn thừa lại là :

0,53 – 0,5 = 0,03 (mol).

b) Chất được tạo thành là P2O5 . Theo phương trình phản ứng, ta có :

0,2 (mol).

Khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành là : m = 0,2.(31.2 + 16.5) = 28,4 gam.



a) PTHH: 4P + 5O2 -to-> 2P2O5

Ta có: \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{17}{32}\left(mol\right)\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{\dfrac{17}{32}}{5}\)

=> P hết, O2 dư nên tính theo nP.

=> \(n_{O_2\left(phảnứng\right)}=\dfrac{5.0,4}{4}=0,5\left(mol\right)\\ =>n_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{17}{32}-0,5=\dfrac{1}{32}\left(mol\right)\)

b) Chất tạo thành sau phản ứng là P2O5 (điphotpho pentaoxit).

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{P_2O_5}=\dfrac{2.0,4}{4}=0,2\left(mol\right)\)

Khối lượng P2O5 tạo thành sau phản ứng:

\(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)

Câu 1: Viết công thức hóa học của những oxit sau: Natri oxit, Sắt (III) oxit, Nitơ đioxit, Đinitơ pentaoxit Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ bằng cách dùng Oxi để oxi hoá Sắt ở nhiệt độ cao. a. Tính thành phần % theo khối lượng của nguyên tố Sắt có trong oxit sắt từ. b. Tính số gam khí Oxi cần dùng để điều chế được 2,32 g oxit sắt từ ? c. Để điều...
Đọc tiếp

Câu 1: Viết công thức hóa học của những oxit sau: Natri oxit, Sắt (III) oxit, Nitơ đioxit, Đinitơ pentaoxit

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ bằng cách dùng Oxi để oxi hoá Sắt ở nhiệt độ cao.

a. Tính thành phần % theo khối lượng của nguyên tố Sắt có trong oxit sắt từ.

b. Tính số gam khí Oxi cần dùng để điều chế được 2,32 g oxit sắt từ ?

c. Để điều chế được lượng Oxi nói trên cần phân huỷ bao nhiêu gam KMnO4? (biết trong quá trình điều chế lượng oxi hao hụt 10%).

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam kim loại R hóa trị II trong không khí, thu được 10 gam oxit. Tìm công thức hóa học của oxit R.

Câu 4: Một oxit của kim loại R có hóa trị III trong đó kim loại R chiếm 52,94% theo khối lượng. Tìm CTHH của oxit.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 28g sắt trong lọ đựng khí ôxi

a/ Tính thể tích khí ôxi cần dùng (đktc).

b/ Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng ôxi trên.

Câu 6. Đốt cháy 3,24 gam bột nhôm trong bình chứa 1,92 gam khí oxi. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?

Câu 7: Cho các chất sau: NO, N2O5, CaO, Fe2O3, P2O5, CO, Al2O3,CO2, MgO, ZnO, SO3. Hãy phân loại oxit và gọi tên

Câu 8: Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân, biết rằng thể tích khí oxi thu được sau phản ứng là 3,36 lít (đktc)

Câu 9: Đốt cháy 12g Mg trong lọ đựng khí oxi

a)Tính thể tích ôxi cần dùng ở đktc.

b)Lấy 6g cacbon đốt cháy với lượng oxi trên.Tính khối lượng CO2 tạo thành.

1
11 tháng 4 2020

Câu 1: Viết công thức hóa học của những oxit sau: Natri oxit, Sắt (III) oxit, Nitơ đioxit, Đinitơ pentaoxit

Na2O,Fe2O3,NO2,N2O5

2

a. Số mol oxit sắt từ : nFe3O4=2,32\(56.3+16.4) = 0,01 (mol).

Phương trình hóa học.

3Fe + 2O2 -> Fe3O4

3mol-----------2mol ----------------1mol.

---------------------------------- 0,01 mol.

Khối lượng sắt cần dùng là : m = 56.3.0,01\1=1,68 (g).

Khối lượng oxi cần dùng là : m = 32.2.0,01\1=0,64 (g).

c6

Số mol cả 3,42 bột nhôm:

nAl=3,24\27=0,12(mol)n

Số mol của khí oxi:

nO2=1,92\32=0,06(mol)

PTHH:

4Al + 3O2 →to→to 2Al2O3

4mol 3mol 2mol

0,12mol 0,06mol

Xét tỉ lệ: nAl:nO2=0,12\4>0,06\3

⇒⇒Al dư.

Số mol Al dư:

nAl(dư)=0.12−0,06.43=0,04(mol)

Khối lượng Al dư:

mAl(dư)=0,04.27=1,08(g)

C8

2KClO3----to-->2KCl+3O2

n O2=3,36/22,4=0,15(mol)

n KClO3=2/3n O2=0,1(mol)

m KClO3=0,1.122,5=12,25(g)