Câu 48: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có ảnh hưởng nhiều nhất đến sức...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 48: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có ảnh hưởng nhiều nhất đến sức khoẻ con người?

   A. Mưa axít.

   B. Hiệu ứng nhà kính.

   C. Tầng ô zôn bị thủng.

   D. Thủy triều đỏ. 

Câu 49: Các nguyên nhân nào làm ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà:

   A. Do khói bụi từ các phương tiện giao thông, từ các nhà máy.

   B. Xả rác bữa bãi nơi công cộng.

   C. Khói bụi từ các vùng khác bay tới.

   D. Chặt phá rừng quá mức, tài nguyên đất bị bạc màu.

Câu 50: Trên lãnh thổ châu Á, xuất hiện môi trường hoang mạc với diện tích khá rộng lớn. Nguyên nhân chủ yếu là do:

   A. có dòng biển lạnh chạy ven bờ.

   B. địa hình khuất gió.

   C. lãnh thổ nằm sâu trong nội địa.

   D. đón gió tín phong khô nóng.

Câu 48 : A 

Câu 49 : D

Câu 50 :C

14 tháng 11 2016

Các nguồn tài nguyên khoáng sản : đồng ; dầu mỏ ; kim cương ; ...

Thú có lông quý là : gấu trắng ; tuần lọc ; chó săn chim cánh cụt ; ...

Hải sản : Cá voi ( xanh ) ; sư tử biển ; voi biển ; ...

16 tháng 11 2016

đúng không vậy bạn

@Nguyen Quang Trunglolang

28 tháng 10 2021

A/ do khói bụi từ các nhà máy, phương tiện giao thông

28 tháng 10 2021

A

Câu 11. Tại sao đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng?A. khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật.B. là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.C. do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm...
Đọc tiếp

Câu 11. Tại sao đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng?

A. khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật.

B. là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.

C. do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.

D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.

Câu 12. Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai:

A. động đất, sóng thần.

B. bão, lốc.

C. hạn hán, lũ lụt.

D. núi lửa.

Câu 13. Sự phát triển của các siêu đô thị ở các nước đang phát triển gắn liền với:

A. Chính sách phân bố dân cư của nhà nước và khu vực.

B. Sự phát triển mạnh mẽ nền sản xuất công nghiệp hiện đại.

C. Gia tăng dân số nhanh và tình trạng di cư ồ ạt từ nông thôn đến đô thị.

D. Sự phân bố các nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.



(cho mik xin đáp án nhé! cảm ơn ạ!)

0
 Đáp án nào nói đúng nhất vị trí của đới nóng?A: Nằm khoảng từ 50B đến 50N.B: Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.C: Nằm trong khoảng từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực.D: Nằm trong khoảng từ 2 vòng cực  đến 2 cực.Đáp án nào nói đúng nhất vị trí của ôn hòa?A: Nằm khoảng từ 50B đến 50N.B: Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.C: Nằm trong khoảng từ 2...
Đọc tiếp

 Đáp án nào nói đúng nhất vị trí của đới nóng?

A: Nằm khoảng từ 50B đến 50N.

B: Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

C: Nằm trong khoảng từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực.

D: Nằm trong khoảng từ 2 vòng cực  đến 2 cực.

Đáp án nào nói đúng nhất vị trí của ôn hòa?

A: Nằm khoảng từ 50B đến 50N.

B: Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

C: Nằm trong khoảng từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực.

D: Nằm trong khoảng từ 2 vòng cực  đến 2 cực.

Đáp án nào nói đúng nhất vị trí của đới lạnh?

A: Nằm khoảng từ 50B đến 50N.

B: Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

C: Nằm trong khoảng từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực.

D: Nằm trong khoảng từ 2 vòng cực  đến 2 cực.

 Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường xích đạo ẩm?

A: Nhiệt độ cao quanh năm, có sự thay đổi theo mùa, mưa từ 500 đến 1500mm/năm, chủ yếu vào mùa mưa.

B: Nhiệt độ cao TB trên 200c, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn ra thất thường.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường ôn đới hải dương?

A: Nhiệt độ cao quanh năm, có sự thay đổi theo mùa, mưa từ 500 đến 1500mm/năm, chủ yếu vào mùa mưa.

B: Nhiệt độ cao TB trên 200c, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn ra thất thường.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường nhiệt đới?

A: Nhiệt độ cao quanh năm, có sự thay đổi theo mùa, mưa từ 500 đến 1500mm/năm, chủ yếu vào mùa mưa.

B: Nhiệt độ cao TB trên 200c, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn ra thất thường.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường nhiệt đới gió mùa?.

A: Nhiệt độ cao quanh năm, có sự thay đổi theo mùa, mưa từ 500 đến 1500mm/năm, chủ yếu vào mùa mưa.

B: Nhiệt độ cao TB trên 200c, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn ra thất thường.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường ôn đới lục địa?.

A: Nhiệt độ cao quanh năm, có sự thay đổi theo mùa, mưa từ 500 đến 1500mm/năm, chủ yếu vào mùa mưa.

B:  Lựng mưa giảm dần, mùa hạ nóng, mùa đôgn lạnh, có nhiều tuyết rơi. Thảm thực vật là rừng hỗn giao và rừng lá kim.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường Địa trung hải?.

A: Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu - đông. Thảm thực vật là rừng cây bụi gai và lá cứng.

B:  Lựng mưa giảm dần, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, có nhiều tuyết rơi. Thảm thực vật là rừng hỗn giao và rừng lá kim.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

 Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường Đới lạnh?.

A: Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu - đông. Thảm thực vật là rừng cây bụi gai và lá cứng.

B:  Lựơng mưa giảm dần, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, có nhiều tuyết rơi. Thảm thực vật là rừng hỗn giao và rừng lá kim.

C: Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da cắt thịt.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

 Đặc điểm nào nói đúng nhất về sự thích nghi của thực vật ở môi trường hoang mạc?

A: Rút ngắn chu kì sinh trưởng và sự tự thoát hơi nước .

B: Lá biến thành gai, thân bọc sáp.

C: Bộ rễ  to và dài.

D: Rút ngắn chu kì sinh trưởng và sự tự thoát hơi nước. Lá biến thành gai, thân bọc sáp hoặc có bộ rễ  to và dài.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về đặc điểm môi trường hoang mạc?

A: Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da cắt thịt..

B: Khí hậu vô cùng khô hạn, lượng ,mưa vô cùng ít ỏi, lượng bốc hơi lớn .

C: Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu - đông. Thảm thực vật là rừng cây bụi gai và lá cứng.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về đặc điểm môi trường vùng núi?

A: Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da cắt thịt..

B: Khí hậu vô cùng khô hạn, lượng ,mưa vô cùng ít ỏi, lượng bốc hơi lớn .

C: Khí hậu và thảm thực vật thay đổi rõ rệt theo độ cao của núi và sườn núi.

D: Rừng phát triển cũng như nhiệt độ, độ ẩm mọi nơi như nhau.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về đặc điểm biển và đại dương?

A: Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da cắt thịt.

B: Khí hậu và thảm thực vật thay đổi rõ rệt theo độ cao của núi và sườn núi

C: Các biển và đại dương thường thông với nhau, nhưng mỗi đại dương lại có sự khác nhau về diện tích và độ sâu.

D: Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da cắt thịt.

 Đặc điểm của môi trường nhiệt đới là:

A. Nhiệt độ cao, mưa theo mùa gió.

B. Nhiệt độ cao, mưa nhiều quanh năm

C. Nhiệt độ cao, càng về chí tuyến mưa càng ít

D. Nhiệt độ TB, mưa tùy nơi

 Cảnh quan nào sau đây mô tả đặc điểm môi trường xích đạo ẩm:

A. Đồng cỏ, cây bụi, sư tử, ngựa vằn...

B. Cây nhiều tầng râm rập, xanh tốt.

C. Mùa khô cây rụng lá, mùa mưa cây xanh tốt.

D. Đất khô cằn, cây xương rồng cây bụi gai.

 

0

D. Dân số đông, thiếu việc làm

@Bảo

#Cafe

Câu 43 Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do:A. khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật.B. là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.C. do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào...
Đọc tiếp

Câu 43 Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do:

A. khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật.

B. là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.

C. do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.

D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.

Câu 44: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng:

A. Giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.                 B. Vĩ tuyến 50 đến chí tuyến Bắc (Nam).

C. Vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc.              D. Chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N.

Câu 45: Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là:

A. Nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm.

B. Nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm.

C. Nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9).

D. Nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn.

Câu 46: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?

A. Môi trường xích đạo ẩm.                         B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

C. Môi trường nhiệt đới.                              D. Môi trường ôn đới.

Câu 47: Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:

A. Nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.               B. Đất ngập úng, glây hóa

C. Đất bị nhiễm phèn nặng.                         D. Dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.

Câu 48: Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:

A. Phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.

B. Sông ngòi nhiều nước quanh năm.

C. Sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp.

D. Chế độ nước sông thất thường.

Câu 49: Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào?

A. Rau quả ôn đới.                   B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.

C. Cây dược liệu.                     D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.

Câu 50: Thiên nhiên môi trường nhiệt đới chủ yếu thay đổi theo:

A. Vĩ độ và độ cao địa hình.                         B. Đông – tây và theo mùa.

C. Bắc – nam và đông – tây.                        D. Vĩ độ và theo mùa.

Câu 51: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của môi trường nhiệt đới?

A. Nhiệt độ cao quanh năm (trên 200C).

B. Trong năm có một thời kì khô hạn từ 3-9 tháng.

C. Có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

D. Lượng mưa trung bình năm rất lớn (từ 1500 – 2000mm).

Câu 52: Nguyên nhân hình thành đất feralit có màu đỏ vàng ở môi trường nhiệt đới là do:

A. Sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+, K, M+.                  B. Sự tích tụ ôxit sắt.

C. Sự tích tụ ôxit nhôm.                                        D. Sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.

Câu 38: Đi từ vĩ tuyến 50 về phía hai chí tuyến, các thảm thực vật của môi trường nhiệt đới là:

A. rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan.    B. rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.

C. xa van, rừng thưa, nửa hoang mạc.                    D. rừng lá rộng, rừng thưa, xavan.

Câu 53: “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào?

A. Môi trường xích đạo ẩm.                                   B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

C. Môi trường nhiệt đới.                                        D. Môi trường ôn đới.

Câu 54: Loại gió nào mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa?

A. Gió mùa Tây Nam.                                           B. Gió mùa Đông Bắc.

C. Gió Tín phong.                                                 D. Gió Đông Nam.

Câu 55: Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai nào sau đây?

A. Động đất, sóng thần.                                         B. Bão, lốc.

C. Hạn hán, lũ lụt.                                                 D. Núi lửa.

Câu 56: Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:

A. Công nghệ khai thác lạc hậu.

B. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước.

C. Tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.

D. Khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.

Câu 57: Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là:

A. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.                        B. Đời sống người dân chậm cải thiện.

C. Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.        D. Nền kinh tế chậm phát triển.

Câu 58: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là:

A. Sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.

B. Điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.

C. Dân số đông và tăng nhanh.

D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.

Câu 59. Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?

A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.                                B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.

C. Nâng cao đời sống người dân.                           D. Tăng cường khai thác tài nguyên.

Câu 60: Vị trí môi trường đới nóng từ

A. Xích đạo đến chí tuyến Bắc.                             B. Xích đạo đến chí tuyến Nam.

C. Chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.                    D. Chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc.

Câu 61. Loại gió thổi thường xuyên ở môi trường đới nóng là

          A. gió Đông Cực                                B. gió tây ôn đới.

          C. gió mùa                                         D. gió Tín phong

Câu 62: Môi trường có lượng mưa nhiều nhất ở đới nóng là.

A. Xích đạo ẩm               B. Nhiệt đới          C. Nhiệt đới gió mùa        D. Hoang mạc.

Câu 63. Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào của đới nóng?

A. xích đạo ẩm.              B. nhiệt đới gió mùa.      C. nhiệt đới.          D. hoang mạc.      

Câu 64: Thảm thực vật điển hình cho môi trường xích đạo ẩm là.

          A. Xa van                        B. Rừng rậm xanh quanh năm     

C. Rừng thưa                  D. Rừng lá cứng Địa Trung Hải.

Câu 65: Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là

A. Đông Bắc         B. Đông Nam                 C. Tây Nam                    D. Tây Bắc.

Câu 66: Dân số đới nóng chiếm khoảng bao nhiêu % dân số thế giới?

          A. 20 %                B. 30 %                 C. 40 %                 D. 50%.

Câu 67. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của môi trường nhiệt đới?

A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.

B. Trong năm có một thời kì khô hạn từ 3-9 tháng.

C. Có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

D. Lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2000mm.

Câu 68. “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào?

A. Môi trường xích đạo ẩm.                         B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

C. Môi trường nhiệt đới.                              D. Môi trường ôn đới.

Câu 69. Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?

          A. Nam Á, Đông Nam Á.                   B. Nam Á, Đông Á

          C. Tây Nam Á, Nam Á.                      D. Bắc Á, Tây Phi.

 

3. Chủ đề môi trường đới ôn hoà

Câu 70: Các chất thải sinh hoạt, chất thải từ các nhà máy, từ thuốc trừ sâu và phân hóa học trong nông nghiệp, … đổ ra biển gây ra hiện tượng:

A. Thủy triều đen.           B. Thủy triều đỏ.            C. Triều cường.              D. Triều kém

Câu 71. Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?

A. Thời tiết thay đổi thất thường.                 B. Nhiệt độ trung bình năm trên 25oC.

C. Chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh.      D. Mưa nhiều quanh năm, lượng mưa lớn.

Câu 72. Đâu không phải nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở đới ôn hoà?

A. Nước thải công nghiệp.

B. Nước thải sinh hoạt.

C. Váng dầu tràn ra biển.

D. Chất đốt sinh hoạt.

Câu 73. Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa

A. Môi trường ôn đới hải dương.                           B. Môi trường địa trung hải.

C. Môi trường ôn đới lục địa.                                 D. Môi trường nhiệt đới gó mùa.

Câu 74. Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là

A. Môi trường ôn đới hải dương.                           B. Môi trường ôn đới lục địa.

C. Môi trường hoang mạc.                                     D. Môi trường địa trung hải.

Câu 75. Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là:

          A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.

          B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.

          C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.

          D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.

Câu 76. Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của môi trường

A. ôn đới lục địa.            B. ôn đới hải dương.       C. địa trung hải.    D. cận nhiệt đới ẩm.

Câu 77. Váng dầu tràn ra biển hoặc các vụ tại nạn của tàu chở dầu trên biển gây ra hiện tượng:

          A. Thủy triều đen.                    B. Thủy triều đỏ.

          C. Triều cường                         D. Triều kém.

Câu 78. Các nguyên nhân nào làm ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà

          A. Do khói bụi từ các phương tiện giao thông, nhà máy.

          B. Xả rác bữa bãi nơi công cộng.

          C. Khói bụi từ các vùng khác bay tới.

          D. Chặt phá rừng quá mức, tài nguyên đất bị bạc màu.

Câu 79. Đâu không phải nguvên nhân gây ô nhiễm nước ở đới ôn hoà?

          A. Đô thị hóa.                                             B. Chất thải sinh hoạt.

          C. Từ các váng dầu tràn ra biển.                   D. Hoạt động phun trào núi lửa.

Câu 80: Nằm từ chí tuyến Bắc (Nam) đến vòng cực Bắc (Nam) là vị trí phân bố của đới khí hậu nào?

A. Đới nóng                    B. Đới ôn hòa.                C. Đới lạnh.          D. Nhiệt đới.

Câu 81: Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa:

A. Môi trường ôn đới hải dương.                           B. Môi trường địa trung hải.

C. Môi trường ôn đới lục địa.                                 D. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

Câu 82: Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là:

A. Môi trường ôn đới hải dương.                           B. Môi trường ôn đới lục địa.

C. Môi trường hoang mạc.                                    D. Môi trường địa trung hải.

Câu 83: Thảm thực vật đới ôn hòa từ tây sang đông là:

A. Rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao.

B. Rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng cây bụi gai.

C. Rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng lá rộng.

D. Rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim.

Câu 84: Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là:

A. Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.

B. Khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.

C. Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.

D. Mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.

Câu 85: Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian, biểu hiện là:

A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C, lượng mưa trung bình từ 1000 – 1500mm.

B. Nhiệt độ trung bình năm khoảng  dưới 200C, lượng mưa trung bình từ 600 - 800mm.

C. Nhiệt độ trung bình năm khoảng -10C, lượng mưa trung bình khoảng 500mm.

D. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, lượng mưa trung bình từ 1500 – 2500mm.

Câu 86: Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của môi trường:

A. Ôn đới lục địa.     B. Ôn đới hải dương.       C. Địa trung hải.      D. Cận nhiệt đới ẩm.

Câu 87: Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?

A. Thời tiết thay đổi thất thường.

B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.

C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh.

D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh.

Câu 88: Đâu là biểu hiện của sự thay đổi thiên nhiên theo bắc nam ở đới ôn hòa?

A. Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.

B. Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt.

C. Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp.

D. Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim.

Câu 89: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà đang ở mức:

A. Bình thường.    B. Báo động.         C. Nghiêm trọng.            D. Rất nghiêm trọng.

Câu 90: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có ảnh hưởng nhiều nhất đến sức khoẻ con người?

A. Mưa axít.                                      B. Hiệu ứng nhà kính.

C. Tầng ô zôn bị thủng.                     D. Thủy triều đỏ.

Câu 91: Trước tình trạng báo động của ô nhiễm không khí các nước đã:

A. Kí hiệp định thương mại tự do.                          B. Thành lập các hiệp hội khu vực.

C. Kí nghị định thư Ki-ô-tô.                                  D. Hạn chế phát triển công nghiệp.

 

0
    Câu1: Dân số thế giới năm 2001 là bao nhiêu người, Tháp dân số cho biết điều gì? -        Khoảng 6,16 tỉ người -        Tháp dân số cho biết số nam số nữ ở tùng độ tuổi, số người trong tuổi lao động, dân số đang già hay đang trẻ. Câu2: Nêu đặc điểm phân bố dân cứ trên thế giới, Căn cứ vào số liệu nào để biết sự phân bố dân cứ trên bản đồ? -       ...
Đọc tiếp

 

 

Câu1: Dân số thế giới năm 2001 là bao nhiêu người, Tháp dân số cho biết điều gì?

-        Khoảng 6,16 tỉ người

-        Tháp dân số cho biết số nam số nữ ở tùng độ tuổi, số người trong tuổi lao động, dân số đang già hay đang trẻ.

Câu2: Nêu đặc điểm phân bố dân cứ trên thế giới, Căn cứ vào số liệu nào để biết sự phân bố dân cứ trên bản đồ?

-        Dân cư trên thế giới phân bố không đều. Những nơi có khí hậu- địa hình và vị trí thuận lợi hay tập trung dân cư như ven biển , ven sông, đồng bằng. Những nơi có khí hậu, địa hình, vị trí không thuận lợi như hoang mạc, vùng lạnh giá, vùng sâu, vùng núi.. thường có dân cư thưa thớt

-        Dựa vào mật độ dân số để biết sự phân bố dân cư trên bản đồ

Câu3: Đô thị hóa là gì, nêu đặc điểm quần cư đô thị?

-        Đô thị hóa la sự hình thành và phát triển mở rộng các đô thị trên thế giới. Các đô thị phát triển thành các siêu đô thị chum đô thị, chuỗi đô thị..

-        Đặc điểm quần cư đô thị

+ Dân cư đông đúc

+ Nhà cửa san sát

+ Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp, dịch vụ

Câu4: Đới nóng có vị trí và đặc điểm khí hậu như thế nào?

-        Nằm giữa hai đường chí tuyến trên cả hai nửa cầu kéo dài từ tây sang đông

-        Khí hậu có đặc điểm nổi bật là nhiệt độ cao trên 20 độ, lượng mưa giảm dần từ xích đạo về chí tuyến, gồm các môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc

Câu5: Nêu đặc điểm khí hậu, thực vật ở môi trường nhiệt đới

-        Khí hậu nổi bật có nhiệt dộ cao, có hai mùa là mùa mưa và mùa khô, càng gần chí tuyến lượng mưa càng giảm

-        Thực vật phân hóa theo mùa và phân hóa giảm dần về phía chí tuyến: Rừng thưa, xa van, bán hoang mạc, hoang mạc

Câu 6: Nêu đặc điểm khí hậu, Thực vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa?

-        Khí hậu có đặc điểm

+ phân hóa theo mùa: mùa hạ gió từ biển thổi vào gây mưa nhiều, mùa đông gió từ lục địa thổi ra mưa ít

+ Diễn biến thay đổi thất thường theo mùa gió

-        Thực vật thay đổi theo mùa  và thay đổi theo phân bố mưa: rừng rậm rụng là theo mùa, rừng thưa, xa van, rừng ngập mặn

 

Câu 7: Nêu đặc điểm khí hậu thực vật ở môi trường xích đạo ẩm?

-        Khí hậu nóng ẩm quanh năm: nhiệt độ tb> 25 độ, lmtb> 1500mm, mưa nhiều quanh năm

-        Thực vật chủ yếu rừng rậm xanh quanh năm

Câu 8: Nêu đặc điểm vị trí, khí hậu, thực vật của môi trường ôn đới?

-        Vị trí từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai nửa cầu

-        Khí hậu mang tính trung gian, thay đổi thất thường, gồm các kiểu khí hậu ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, cận nhiệt Địa Trung Hải

-        Thực vật phân hóa theo mùa: xuân hạ thu đông

Phân hóa theo khong gian:

+ Tây đông: Lá rộng, hỗn giao, lá kim

+ Bắc nam: Lá kim, hỗn giao, thảo nguyên, bán hoang mạc, cây bụi gai lá cứng

Cau 9: Nêu nguyên nhân, hậu quả và biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa?

-        Ô nhiễm không khí

+ nguyên nhân: khí thải nhà máy, phương tiện giao thông, cháy rừng, núi lửa, dò rỉ phóng xạ..

+ Hậu quả: Gây mưa axit làm chết cây cối hỏng các công trình. Gây hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu toàn cầu. Làm thủng tầng ozon gây bệnh cho người

+ Biện pháp: Trồng và bảo vệ rừng, hạn chế và xử lí khí  thải, tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường

-        Ô nhiễm nước:

+ nguyên nhân: nước thải nhà máy và sinh hoạt, chất thải nhà máy, sinh hoạt, tràn dầu, phân bón thuốc trừ saau trong nông nghiệp,,

+ Hậu quả: làm chết các sinh vật dưới nước, thiếu nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất

+ Biện pháp: Xử lí nước thải trước khi xả ra môi trường, tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường

Câu 10: Nguyên nhân nào làm cho hoang mạc ở châu Á, châu Phi chiếm diện tích khá rộng lớn?

-        HM châu Á do lãnh thổ có kích thước lớn, hình dáng mập mạp, có đường chí tuyến chạy qua

-        HM châu Phi có hình dáng mập mạp, có chí tuyến đi qua

5

Bạn làm đúng rồi nha

@Bảo

#Cafe

Câu1: Dân số thế giới năm 2001 là bao nhiêu người, Tháp dân số cho biết điều gì? Câu2: Nêu đặc điểm phân bố dân cứ trên thế giới, Căn cứ vào số liệu nào để biết sự phân bố dân cứ trên bản đồ? Câu3: Đô thị hóa là gì, nêu đặc điểm quần cư đô thị? Câu4: Đới nóng có vị trí và đặc điểm khí hậu như thế nào? Câu5: Nêu đặc điểm khí hậu, thực vật ở môi trường...
Đọc tiếp

Câu1: Dân số thế giới năm 2001 là bao nhiêu người, Tháp dân số cho biết điều gì?

Câu2: Nêu đặc điểm phân bố dân cứ trên thế giới, Căn cứ vào số liệu nào để biết sự phân bố dân cứ trên bản đồ?

Câu3: Đô thị hóa là gì, nêu đặc điểm quần cư đô thị?

Câu4: Đới nóng có vị trí và đặc điểm khí hậu như thế nào?

Câu5: Nêu đặc điểm khí hậu, thực vật ở môi trường nhiệt đới

Câu 6: Nêu đặc điểm khí hậu, Thực vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa?

Câu 7: Nêu đặc điểm khí hậu thực ở môi trường xích đạo ẩm?

Câu 8: Nêu đặc điểm vị trí, khí hậu, thực vật của môi trường ôn đới?

Cau 9: Nêu nguyên nhân, hậu quả và biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa?

Câu 10: Nguyên nhân nào làm cho hoang mạc ở châu Á, châu Phi chiếm diện tích khá rộng lớn?

8
26 tháng 10 2021

C1: Dân số năm 2001 là 6,16 tỉ người. 

Tháp tuổi cho ta biết:

- Kết cấu theo độ tuổi của dân số: có bao nhiêu người ở từng lớp tuổi và từng nhóm tuổi.

- Kết cấu theo giới tính của dân số: có bao nhiêu nam, nữ ở tầng lớp ở từng lớp tuổi và từng nhóm tuổi.
C2: Sự phân bố thế giới không đồng đều . 
Căn cứ vào số liệu mật độ dân số
để biết sự phân bố dân cư trên bản đồ
C3