K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12 2024

Các yếu tố, thông số của hạt electron bao gồm:

- Điện tích: -1.602 x 10⁻¹⁹ C.
- Khối lượng: 9.109 x 10⁻³¹ kg.
- Spin: ½.
- Mô men từ: Liên quan đến spin, tương tác với từ trường.
- Số lượng tử:
    - Chính (n): Mức năng lượng (1, 2, 3,...).
    - Quỹ đạo (l): Hình dạng quỹ đạo (0 đến n-1).
    - Từ (ml): Định hướng (từ -l đến +l).
    - Spin (ms): Hướng spin (+½ hoặc -½).
- Tính chất sóng-hạt: Thể hiện qua nhiễu xạ và giao thoa.
- Không có cấu trúc bên trong: Được coi là hạt cơ bản, không có cấu trúc nội tại.

31 tháng 12 2021

a) Có \(\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=2p+n=60\\p+n=2n=>p=e=n\end{matrix}\right.\)

=> p = e = n = 20

A= 20 + 20 = 40

b) Cấu hình e: 1s22s22p63s23p64s2

c) X có 2e lớp ngoài cùng => X là kim loại

d) X nằm ở ô thứ 20, nhóm IIA, chu kì 4

8 tháng 9 2021

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=115\\p=e\\p+e-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=35\\n=45\end{matrix}\right.\)

Câu 7: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Tìm điện tích hạt nhân của R. Câu 8: Tổng số các hạt proton, electron, nơtron của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Tìm điện tích hạt nhân của X. Câu 9: Nguyên tử của một...
Đọc tiếp

Câu 7: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Tìm điện tích hạt nhân của R. Câu 8: Tổng số các hạt proton, electron, nơtron của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Tìm điện tích hạt nhân của X. Câu 9: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử của X. Câu 10: Khối lượng của nguyên tử nguyên tố X là 27u. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là dương là 1. Viết kí hiệu nguyên tử của X. Câu 11: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Oxi, biết Oxi có 3 đồng vị : 99,757% 816O; 0,039% 817O; 0,204% 818O

0
11 tháng 9 2016

ta co p+e+n=93 mà p=e=z => 2z+n=93

2z-n=23 ( vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 23)

tu 2 pt trên ta có z =29,,n=35

=> số hiệu nguyên tử của B = Z = 29

cấu hình electron 

\(1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^9\)

11 tháng 9 2016

đối với các dạng bài này , bạn cần nhớ kiến thức như sau : 

Tổng số hạt trong nguyên tử = 2p + n ( gồm có 3 loại hạt : n , p, e trong đó p=e) 

số hạt mang điện là 2p 

số hạt không mang điện là n 

số hiệu nguyên tử là Z= p = e = số thứ tự nhóm .

Sau khi xác định được p ,, tức là cũng xác định được e thì 

cấu hình viết theo dãy trật tự các mức năng lượng 

1s2 2s2 2p6 3s3p6 4s2 3d10 4p6 5s2 4d10.......
Các nguyên tử có 1, 2, 3e ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại, trừ H, He và B.Các nguyên tử có 5, 6, 7e ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tố phi kim. Các nguyên tử có 4e ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử kim loại hoặc phi kim

 

9 tháng 12 2019

Đáp án A

Theo giả thiết ta có

 

⇒  X là Fe

Ta có cấu hình của Fe là: 1s22s22p63s23p63d64s2 từ cấu hình

=> Fe thuộc chu kì 4 và nhóm VIIIB

26 tháng 6 2018

Đáp án A

Theo giả thiết ta có

 

 => X là Fe

Ta có cấu hình của Fe là: 1s22s22p63s23p63d64s2 từ cấu hình  Fe thuộc chu kì 4 và nhóm VIIIB.

28 tháng 7 2021

a) Tổng số hạt proton,notron,electron trong nguyên tử của nguyên tố R bằng 36

2Z+N=36 (1)

Trong đó số hạt khác loại hơn kém nhau không quá 1 hạt

Z - N \(\le\) 1 (2)

Từ (1), (2) => \(Z=12,N=12\)

Vì  Z=12 => R là Mg

b) \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(\)\(n_{Mg}=0,6\left(mol\right);n_{HCl}=1,6\left(mol\right)\)

Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,6}{1}< \dfrac{1,6}{2}\) => Sau phản ứng HCl dư

Dung dịch B gồm HCl dư và MgCl2

\(m_{ddsaupu}=14,4+200-0,6.2=213,2\left(g\right)\)

\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{36,5.\left(1,6-0,6.2\right)}{213,2}.100=6,85\%\)

\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,6.95}{213,2}.100=26,74\%\)

 

 

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của 1 nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của 1 nguyên tử X là 8 hạt. a) Viết cấu hình electron nguyên tử cua X,Y b) Xác định vị trí X,Y trong bảng tuần hoàn Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(ns^2np^3\). Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro,...
Đọc tiếp

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của 1 nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của 1 nguyên tử X là 8 hạt.

a) Viết cấu hình electron nguyên tử cua X,Y

b) Xác định vị trí X,Y trong bảng tuần hoàn

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(ns^2np^3\). Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 91,18% khối lượng

a) Xác định nguyên tố X

b) Tính % khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất

Câu 3: Cho các chất sau: MgO, \(N_2, CO_2, HCl, FeCl_2, H_2O, NaF\)

a) Dựa vào tính chất các nguyên tố cấu tạo nên các phân tử, hãy cho biết phân tử nào các liên kết cộng hóa trị, phân tử nào có liên kết ion

b) Hãy viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử có liên kết cộng hóa trị

c) Mô tả sử hình thành liên kết trong các hợp chất được tạo bởi liên kết ion

Câu 4: Cho 8 gam 1 kim loại A( thuộc nhóm IIA) tác dụng hết với 200ml nước thì thu được 4,48 lít khí hiđro(đktc)

a) Hãy xác định tên kim loại đó( Biết nhóm IIA gồm: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137, Ra=226)

b) Tính nồng độ \(C_M\) của dung dịch thu được sau phản ứng? ( Bỏ qua thể tích của chất khí, chất rắn và coi thể tích là dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)

0
12 tháng 12 2020

undefined

12 tháng 12 2020

Số hạt mang điện gấp 1.833 lần số hạt không mang điện nhé

Ta có : 

2Z + N = 34 

2Z = 1.833N 

Khi đó : 

Z = p = e = 11

N = 12

A = Z + N = 11+12 = 23 (đvc)