Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
\(m_{Na}:m_S:m_O=20,72\%:28,82\%:50,46\%\)
=> 23nNa : 32.nS : 16.nO = 20,72 : 28,82 : 50,46
=> nNs : nS : nO = 2 : 2 : 7
=> CTHH: Na2S2O7
PTK = 23,2 + 32.2 + 16.7 = 222(đvC)
=> A
2)
\(m_{Al}:m_S:m_O=15,8\%:28,1\%:56,1\%\)
=> 27nAl : 32nS : 16nO = 15,8 : 28,1 : 56,1
=> nAl : nS : nO = 2 : 3 : 12
=> CTHH: Al2S3O12 hay Al2(SO4)3
PTK = 27.2 + (32.1 + 16.4).3 = 342(đvC)
=> B
Gọi CTHH của muối X là NaxCyNz
Ta có: \(23x\div12y\div14z=46,94\div24,49\div28,57\)
\(\Rightarrow x\div y\div z=\frac{46,94}{23}\div\frac{24,49}{12}\div\frac{28,57}{14}\)
\(\Rightarrow x\div y\div z=2,04\div2,04\div2,04\)
\(\Rightarrow x\div y\div z=1\div1\div1\)
Vậy CTHH của muối X là NaCN
Câu 1: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
A. 72,4%
B. 68,8%
C. 76%
D. 62,5%
Câu 2: Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 232 g/mol, thành phần phần trăm khối lượng của Fe là 72,41%, còn lại là của O. Công thức hóa học của X là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe3O2.
D. Fe2O3.
Câu 3: Trong 1 mol phân tử FeCl3 có bao nhiêu gam nguyên tử clo?
A. 71,0 gam.
B. 35,5 gam.
C. 142,0 gam
D. 106,5 gam.
Câu 4: Có bao nhiêu mol nguyên tử O trong 1 mol phân tử N2O5?
A. 2 mol.
B. 4 mol.
C. 5 mol.
D. 3 mol.
Câu 5: Khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4 là
A. 25,6 g.
B. 67,2 g.
C. 80 g.
D. 10 g.
1.Gọi nguyên tố cuối cùng là X
Đặt CTPt là HxCyOzXt
Ta có: x:y:z:t = 1,19/1:14,29/12:57,14/16:27,38/Mx=1:1:3:23/Mx
Vì x,y,z là những số nguyên nên Mx cũng phải là số nguyên
Mặt khác: x+y+z+t < 8 mà x+y+z=8 nên t=23/Mx<3
M>23/3=7,66 lấy M=23,t=1
Công thức của chất là NaHCO3
2.nH2=0,3mol
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al và Mg
Ta có: 27x + 24y=6,3(1)
PT: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
x 3/2x
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
y y
Ta có:3/2x + y = 0,3(2)
Từ (1)(2) <=> x=0,1 mol y=0,15mol
%Al=2,7.100/6,3=42,85%
%Mg=100% - 42,85%=57,15%
b.Mình chưa được học nên mình chịu nhé :((
c.nH2=0,3mol
Vì H=90% nên số mol H2 phản ứng=0,3.0,9=0,27mol
PT:3H2 + Fe2O3 ---> 2Fe + 3H2O
0,27 0,09 0,18
Theo phương trình:nO bị khử = nH2=0,27mol
Theo phương trình:mFe=0,18.56=10,08g
mA=mFe + mFe2O3 dư=27,68g nên mFe2O3=27,68-10,08=17,6g
Mặt khác theo phương trình ta có:nFe2O3 phản ứng=0,09 mol nên
mFe2O3 phản ứng=0,09.160=14,4g
==> a = 14,4 + 17,6 = 32g
Chúc bạn học tốt nha :>
1.Gọi nguyên tố cuối cùng là X
Đặt CTPt là HxCyOzXt
Ta có: x:y:z:t = 1,19/1:14,29/12:57,14/16:27,38/Mx=1:1:3:23/Mx
Vì x,y,z là những số nguyên nên Mx cũng phải là số nguyên
Mặt khác: x+y+z+t < 8 mà x+y+z=8 nên t=23/Mx<3
M>23/3=7,66 lấy M=23,t=1
Công thức của chất là NaHCO3
2.nH2=0,3mol
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al và Mg
Ta có: 27x + 24y=6,3(1)
PT: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
x 3/2x
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
y y
Ta có:3/2x + y = 0,3(2)
Từ (1)(2) <=> x=0,1 mol y=0,15mol
%Al=2,7.100/6,3=42,85%
%Mg=100% - 42,85%=57,15%
b.Mình chưa được học nên mình chịu nhé :((
c.nH2=0,3mol
Vì H=90% nên số mol H2 phản ứng=0,3.0,9=0,27mol
PT:3H2 + Fe2O3 ---> 2Fe + 3H2O
0,27 0,09 0,18
Theo phương trình:nO bị khử = nH2=0,27mol
Theo phương trình:mFe=0,18.56=10,08g
mA=mFe + mFe2O3 dư=27,68g nên mFe2O3=27,68-10,08=17,6g
Mặt khác theo phương trình ta có:nFe2O3 phản ứng=0,09 mol nên
mFe2O3 phản ứng=0,09.160=14,4g
==> a = 14,4 + 17,6 = 32g
Chúc bạn học tốt nha :>
Câu 39: A
Câu 40: A
Câu 39: Phân tích định lượng muối vô cơ X, nhận thấy có 46,94% natri; 24,49% cacbon và 28,57% nitơ về khối lượng. Phân tử khối của X là
A. 49. B. 72. C. 61. D. 63.
=> Câu 39 là muối NaCN . PTK=49 => Chọn A