Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Các vi sinh vật cư trú tại chỗ có khả năng ngăn cản sự xâm nhập của các vi khuẩn gây bệnh từ nơi khác tới, do cạnh tranh vị trí bám và chất dinh dưỡng.
=> Vì thế vi sinh vật rất cần thiết cho cơ thể chúng ta nên nếu như ko có nó sức đề kháng của cơ thể sẽ bị giảm cũng như cơ thể sẽ yếu đi phần nào.
bạn cứ áp dụng đúng công thức là ra
chúc bạn học tốt
( ko cần cảm ơn tui đâu chỉ cần k thôi)
Xử lí nước thải bằng công nghệ sinh học:
Để thực hiện quá trình này, các chất hữu cơ hoà tan, cả chất keo và các chất phân tán nhỏ trong nước thải cần di chuyển vào bên trong tế bào vi sinh vật theo 3 giai đoạn chính như sau:
Tốc độ quá trình oxy hoá sinh hoá phụ thuộc vào nồng độ chất hữu cơ, hàm lượng các tạp chất và mức độ ổn định của lưu lượng nước thải vào hệ thống xử lý. Ở mỗi điều kiện xử lý nhất định, các yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sinh hoá là chế độ thuỷ động, hàm lượng oxy trong nước thải, nhiệt độ, pH, dinh dưỡng và nguyên tố vi lượng. 1. Công nghệ sinh học hiếu khí
Quá trình xử lý sinh học hiếu khí nước thải gồm ba giai đoạn sau:
Các quá trình xử lý sinh học bằng phương pháp hiếu khí có thể xảy ra ở điều kiện tự nhiên hoặc nhân tạo. Trong các công trình xử lý nhân tạo, người ta tạo điều hiện tối ưu cho quá trình oxy hoá sinh hoá nên quá trình xử lý có tốc độ và hiệu suất cao hơn rất nhiều. Tuỳ theo trạng thái tồn tại của vi sinh vật, quá trình xử lý sinh học hiếu khí nhân tạo có thể chia thành:
|
A : xám > a : đen
Cái thân đen có KG aa cho giao tử a mà F1 có 25% aa
=> Con đực cho giao tử a =
a) Theo đề :
- \(L_{gen}=0,408\mu m=4080A^0\)⇒\(N=\dfrac{4080}{3,4}\times2=2400\left(nu\right)\)⇒ Tổng số nu trên một mạch là \(\dfrac{N}{2}=\dfrac{2400}{2}=1200\left(nu\right)\)
- Ta có \(X-T=10\%\)
-Theo NTBS : \(X+T=50\%\)
⇒ \(A=T=20\%=2400\times20\%=480\)
\(G=X=30\%=2400\times30\%=720\)
- Ta có : trên mạch 2 :
\(T_2=A_1=15\%=1200\times15\%=180\)
\(X_2=G_1=30\%=1200\times30\%=360\)
- Theo NTBS :
+) \(A=A_1+T_1=480
\) ⇒ \(T_1=300\)
+) \(G=G_1+X_1=720\) ⇒\(X_1=360\)
Vậy : - số nu mỗi loại của gen là :
A=T=480
G=X=720
- số nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn là
\(A_1=T_2=180\)
\(T_1=A_2=300\)
\(G_1=X_2=360\)
\(X_1=G_2=360\)
b) Theo đề :
- Gen nhân đôi 3 lần ⇒ số ADN con được tạo ra là : \(2^3=8\left(ADN\right)\)
- Mỗi gen con được tạo ra sao mã 2 lần ⇒ số ARN được tạo ra là :
\(8\times2=16\left(ARN\right)\)
* Nếu mạch 1 là mạch gốc :
⇒ \(A_1=U_{ARN}=180\) ( thỏa mãn )
⇒ mạch 1 là mạch gốc
Vậy : số lượng ribonucleotit môi trường đã cung cấp cho gen sao mã là :
\(A_1=U_{mt}=180\times16=2880\left(nu\right)\)
\(T_1=A_{mt}=300\times16=4800\left(nu\right)\)
\(G_1=X_{mt}=360\times16=5760\left(nu\right)\)
\(X_1=G_{mt}=360\times16=5760\left(nu\right)\)
Ta có:
X=30X=30%.N=1050N=1050=>N=3000N=3000
a, Số nu từng loại của gen
G=X=1050G=X=1050
2A+2G=N=30002A+2G=N=3000=>A=(3000−2.1050):2=450(3000−2.1050):2=450
b, Giả sử đột biến thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX
Số nu từng loại:
A=T=450−1=449A=T=450−1=449
G=X=1050+1=1051G=X=1050+1=1051
SỐ liên kết hidro sau đột biến: 2A+3G=2.449+3.1051=4051
Bạn tham khảo
Tên câyĐặc điểmNhóm cây
Bạch đàn | Thân cao, lá nhỏ xếp xiên, màu lá xanh nhạt, cây mọc nơi quang đãng | Ưa sáng |
Lá lốt | Cây nhỏ, lá to xếp ngang, lá xanh sẫm, cây mọc dưới tán cây to nơi có ánh sáng yếu | Ưa bóng |
Xà cừ | Thân cao, nhiều cành lá nhỏ màu xanh nhạt, mọc ở nơi quang đãng | Ưa sáng |
Cây lúa | Thân thấp, lá thẳng đứng, lá nhỏ, màu xanh nhạt, mọc ngoài cánh đồng nơi quang đãng | Ưa sáng |
Vạn niên thanh | Thân quấn, lá to, màu xanh đậm, sống nơi ít ánh sáng | Ưa bóng |
Cây gừng | Thân nhỏ, thẳng đứng, lá dài nhỏ xếp so le, màu lá xanh nhạt, sống nơi ít ánh sáng | Ưa bóng |
Cây nhãn | Thân gỗ, lớn, lá màu xanh đậm, mọc nơi ánh sáng mạnh. | Ưa sáng |
Cây phong lan | Mọc dưới tán cây, nơi có ánh sáng yếu, lá màu xanh nhạt. | Ưa bóng |
Câu 3: Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là gì?
A. Là hiện tượng cây mọc trong rừng có tán lá hẹp, ít cành.
B. Cây trồng tỉa bớt các cành ở phía dưới.
C. Là cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng.
D. Là hiện tượng cây mọc trong rừng có thân cao, mọc thẳng.
Câu4: Cây ưa bóng thường sống nơi nào?
A. Nơi ít ánh sáng tán xạ.
B. Nơi có độ ẩm cao.
C. Nơi ít ánh sáng và ánh sáng tán xạ chiếm chủ yếu.
D. Nơi ít ánh sáng tán xạ hoặc dưới tán cây khác.
Câu 6: Theo khả năng thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau của động vật, người ta chia động vật thành các nhóm nào sau đây?
A. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa khô.
B. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa bóng.
C. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối.
D. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa ẩm.
4.C.Nơi ít ánh sáng và ánh sáng tán xạ chiếm chủ yếu
6.C.Nhóm động vật ưa sáng,nhóm động vật ưa tối
HT nha