K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3. 50027

13 - 26

2 - 26

75

4. D

5. B

Phần I: TRẮC NGHIỆM. (7đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.Câu 1: (M1)  Số “Tám mươi nghìn không trăm hai mươi tư” viết là:800 204 B. 80 024             C. 80 240                D. 800 024Câu 2: (M2) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 tấn 30kg =………kg23 kg                  B. 230 kg             C. 2030 kg              D. 2300 kgCâu 3. (M2)  Viết...
Đọc tiếp

Phần I: TRẮC NGHIỆM. (7đ)

 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: (M1)  Số “Tám mươi nghìn không trăm hai mươi tư” viết là:

  1. 800 204 B. 80 024             C. 80 240                D. 800 024

Câu 2: (M2) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 tấn 30kg =………kg

  1. 23 kg                  B. 230 kg             C. 2030 kg              D. 2300 kg

Câu 3. (M2)  Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. a) 1 phút =………..giây  phút              = …………giây

 Câu 4: (M3) Một hình vuông có chu vi là 24cm, diện tích của hình vuông đó là:

A.36cm2               B. 24cm                         C. 36cm               D. 24cm2

Câu 5:(M1) Điền vào chỗ chấm  

Hình vẽ bên có cạnh AB song song với cạnh……………

và cạnh AB vuông góc với cạnh………………….

Câu 6: :(M2) Trung bình cộng của các số: 364; 290 và 636 là:

A. 327                              B. 463                     C. 430                        D. 360

Câu 7: (M3) Kết quả của biểu thức 468 : 2 + 61 x 4 là:

A. 1180           B. 123               C.  224                        D. 478

 Phần II: TỰ LUẬN (3đ)

Câu 8:(M1) Đặt tính rồi tính:

45621 + 32167

………………

………………

………………

      96524 – 13203

………………

………………

………………

         11294 x7

………………

………………

………………

10048:8

………………

………………

………………

………………

………………

Câu 9: (M3)

a, (0,5đTìm x:

( x : 4) – 476 =  388

 b, ( 0,5đ)Tính bằng cách thuận tiện nhất 4978 +1326 +5022 +874

Câu 10 : ((M4) a, Hiện nay anh hơn em 5 tuổi, sau 5 năm nữa tuổi anh và tuổi em cộng lại được 25 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay

b,  Trung bình cộng của hai số là 100, hai số đó hơn kém nhau 2 đơn vị. Tìm hai số đó.

 

1
21 tháng 12 2018

Phần I

Câu 1: B 80 024

Câu 2: C 2030 kg

Câu 3: 1 phút = 60 giây

Câu 4: A 36 cm2

Câu 5: k có hình thì lm sao mà lm đc

Câu 6: C 430

Câu 7 : D 478

Phần 2 

Câu 8 

a,45621 + 32167 = 77788

b, 96524 - 13203 = 83321

c, 11294 * 7 = 79058

d, 10048 : 8 = 1256

Câu 9

( x : 4) - 476 = 388

=> x : 4 = 388 + 476

=> x : 4 = 864

=> x = 864 * 4

=> x = 3456

b, 4978 + 1326 + 5022 + 874

= (4978 + 5022) + ( 1326 + 874)

= 10 000 + 2200

= 12 200

Câu 10

a, Số tuổi của người em sau 5 năm nữa là

(25 - 5) : 2 = 10 (tuổi)

Số tuổi của người anh sau 5 năm nữa là

10 + 5 = 15 (tuổi)

Số tuổi hiện nay của em là

10 - 5 = 5

Số tuổi hiện nay của anh là

15 -5 = 10

Đáp số ..........

b,Tổng 2 số đó là

100 * 2 = 200

Số thứ nhất là

(200 + 2) : 2 = 101

Số thứ 2 là

(200 -2) : 2 = 99

Đ/số ........

12 tháng 1 2016

BÀI 1:14 tuổi

BÀI 2:9 năm

BÀI 3:180m2

BÀI 4:6 em 

12 tháng 1 2016

14

9

180

6

Câu hỏi 2 (1 điểm) Tính nhanh:  25 x 33 x 4 = Câu hỏi 3 (1 điểm) Chia nhẩm:  10500 : 125 = Câu hỏi 4 (1 điểm)  Tính nhanh:  649 + 46 - 49Câu hỏi 5 (1 điểm) Thực hiện phép tính: 13 giờ 33 phút - 4 giờ 14 phút   =  giờ  phút.Câu hỏi 6 (1 điểm) Điền vào ô trống: 3 dag 2 g =  gCâu hỏi 7 (1 điểm) Hình chữ nhật có chu vi 156 m. Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật biết chiều dài...
Đọc tiếp

Câu hỏi 2 (1 điểm) Tính nhanh:  25 x 33 x 4 = 

Câu hỏi 3 (1 điểm) Chia nhẩm:  10500 : 125 = 

Câu hỏi 4 (1 điểm)  Tính nhanh:  649 + 46 - 49

Câu hỏi 5 (1 điểm) Thực hiện phép tính: 13 giờ 33 phút - 4 giờ 14 phút   =  giờ  phút.

Câu hỏi 6 (1 điểm) Điền vào ô trống: 3 dag 2 g =  g

Câu hỏi 7 (1 điểm) Hình chữ nhật có chu vi 156 m. Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật biết chiều dài hơn chiều rộng 20 m

Câu hỏi 8 (1 điểm)  Biết trung bình cộng hai số bằng 7, hãy tìm số thứ hai nếu biết số thứ nhất là 14?

Câu hỏi 9 (1 điểm) Những chữ số nào có thể điền vào ô trống để số trên chia hết cho cả 2 và 5?

 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Câu hỏi 10 (1 điểm)  Cho hai số có tích bằng 240; nếu tăng số thứ hai lên 3 đơn vị thì tích mới bằng 288. Tìm hai số đó?

1
18 tháng 5 2015

1,4451

 *    62

----------

   8902

26706

275962

2,

25.33.4 = (25.4).33

            = 100.33 = 3300

3,

10500:25 = 420.25:25

              = 420.1 = 420

4,

649+46-49 = (649-49)+46 = 600+46

                = 646

5,

9 giờ 19 phút

6,

3 dag 2g = 32 g

7,

chiều rộng là : (156:2-20):2 = 68 m

chiều dài là : 68 + 20 = 88 m

8,

số thứ 2 là :

7.2 - 14 = 0

9,

chữ số 0

10,

số thứ hai là :

(288-240)/3 = 16

số thứ nhất là : 240/16 = 15

ÔN TẬP TOÁN 4I.Dạng toán tìm số trung bình cộngBài 1: Có ba xe chở hàng. Xe thứ nhất chở được 300 yến hàng, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 800 kg hàng, xe thứ ba chở được số hàng bằng trung bình cộng số hàng đã chở được của hai xe trước. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu kilôgam hàng? Bài 2: Một người đọc một cuốn sách. Ngày đầu, người đó đọc trong ba giờ...
Đọc tiếp

ÔN TẬP TOÁN 4

I.Dạng toán tìm số trung bình cộng

Bài 1: Có ba xe chở hàng. Xe thứ nhất chở được 300 yến hàng, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 800 kg hàng, xe thứ ba chở được số hàng bằng trung bình cộng số hàng đã chở được của hai xe trước. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu kilôgam hàng?

 

Bài 2: Một người đọc một cuốn sách. Ngày đầu, người đó đọc trong ba giờ được 240 trang sách. Ngày thứ hai người đó đọc trong 4 giờ được 200 trang sách. Ngày thứ ba người đó đọc trong 5 giờ được 250 trang sách. Hỏi:

a) Trung bình 1 ngày người đó đọc mấy giờ?

b) Trung bình mỗi ngày người đó đọc bao nhiêu trang sách?

 

Bài 3: Một đội công nhân sửa đường, ngày đầu đội đó sửa được 215 mét đường. Ngày 2 đội đó sửa được hơn ngày đầu 8 mét đường. Ngày thứ ba sửa được đoạn đường có độ dài bằng trung bình cộng độ dài của các đoạn đường đã sửa trong hai ngày trước đó. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?

 

Bài 4: Một cửa hàng ngày đầu tiên bán được 650 kg gạo. Ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu 150 kg gạo. Ngày thứ ba bán được số gạo bằng  số gạo đã bán. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?

 

Bài 5: Một xe máy trong 4 giờ đầu, mỗi giờ đi được 45 km; trong 6 giờ sau, mỗi giờ đi được 40 km. Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy đó đi được bao nhiêu km?

 

Bài 6: Một cửa hàng nhập về ba đợt, trung bình mỗi đợt 150kg đường. Đợt một nhập 170kg, đợt hai nhập ít hơn đợt một 40kg. Hỏi đợt ba cửa hàng đã nhập về bao nhiêu kg đường? 

 

Bài 7: Nhà trường đã thuê 8 chiếc xe chở học sinh đi tham quan. Trung bình mỗi xe chở 45 học sinh. Nhưng có 2 xe bị hỏng. Hỏi bây giờ trung bình mỗi xe còn lại phải chở bao nhiêu cho hết số học sinh đi tham quan?

 

Bài 8: Hai xe ba bánh, xe thứ nhất chở chở 5 bao gạo, mỗi bao 80kg và xe thứ hai chở 3 bao gạo, mỗi bao nặng 96kg. Hỏi:

a) Trung bình mỗi xe chở bao nhiêu kg gạo? 

b) Trung bình mỗi bao gạo nặng bao nhiêu kg?

 

Bài 9: Trong một buổi sinh nhật Đội có tất cả 140 em. Cô phụ trách mang theo 3 bịch kẹo, mỗi bịch 200 cái và 4 bịch kẹo, mỗi bịch 235 cái để phát cho các em. Hỏi:

a) Trung bình mỗi bịch kẹo có bao nhiêu cái.

b) Mỗi em đội viên được phát mấy cái kẹo?

 

Bài 10: Biết điểm hai bài kiểm tra toán của An là điểm 6 và điểm  8. Hỏi điểm bài kiểm tra toán thứ ba của An phải là bao nhiêu để điểm trung bình của ba bài kiểm tra toán của An  là điểm 8.

II. Dạng toán chia hết

Bài 1:  Cho các số: 217;  346;  465;  1378; 4203; 35712;  23760.

a)     Những số nào chia hết cho 2?..................................................................

b)    Những số nào chia hết cho 5? .................................................................

c)     Những số nào chia hết cho 3? ..................................................................

d)    Những số nào chia hết cho 9? ..................................................................

 

Bài 2:  Cho các số: 230; 345; 9180; 10101; 303030.

a)     Số nào cùng chia hết cho 2 và 5? ........................................................................

b)    Số nào cùng chia hết cho 2 và 3? ........................................................................

c)    Số nào cùng chia hết cho 3 và 5? ........................................................................

Đề bài ôn tập toán 4

ĐỀ 1
Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 54 172 x 3   b) 276 x 412      c) 23 x 46

d) 385 x 200     e) 83 x 11         f)  960 x 70

Bài 2. Tính nhẩm:

a) 2005 x 10 =             b)  6700 x 10 : 100 =

c) 358 x 1000 =            d)  80 000 : 10 000 x 10 =

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 4 x 21 x 25                    c)   607 x 92 + 607 x 8

b) 63 x 178 – 53 x 178      d)   8 x 4 x 25 x 125.

Bài 4. Đặt tính rồi tính:

a) 9090 : 88                  b) 48 675 : 234

c) 6726 : 177               d)  209 600 : 400

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

• 1300cm2 = ……… dm2      • 13dm2 5cm2 = ……… cm2

• 500cm2 = ……… dm2        • 5308dm2 = ……… m2 = …….. dm2

• 9m2 = ……… dm2              • 3m2 6dm2 = ……… dm2

• 4dm2 = ……… cm2                • 8791dm2 = ……… m2 = ……… dm2

Bài 6. Một cái sân hình chữ nhật có chu vi 108m và có chiều rộng là 18m. Tính diện tích cái sân đó.

Bài 7. May mỗi bộ quần áo cần có 3m 50cm vải. Hỏi:

a. May 82 bộ quần áo như thế cần có bao nhiêu mét vải?

b. Có 49m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo như thế?

 

 

 

 

 

 

ĐỀ 2

Bài 1. Điền kết quả phép tính vào ô trống:

Thừa số

48

57

911

6420

Thừa số

23

168

304

318

Tích

    

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

·         620 = 62 ………               • 5 110 000 = ………  511

·         4200 = ……… 100           • 9000 = 1000  ………

·         85 300 = ……… 10          • 75 000 000 = ………  10

Bài 3. Tính nhẩm:

a) 34 1000 : 100                 c)   59 000 x 100 : 1000

b) 9500 : 100 x 10              d)   27 000 000 x 10 : 10 000

Bài 4. Đặt tính rồi tính:

a) 8696 : 205           c)   85 796 : 410

b) 6324 : 31                d) 3636 : 12

Bài 5. Em hãy viết tên tất cả các hình chữ nhật ở hình bên.

Bài 6. Một phòng họp hình chữ nhật có chiều dài 25m. Chiều rộng kém chiều dài 9m. Trong phòng họp có 400 người. Tính diện tích trung bình dành cho mỗi người.

Bài 7. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng:

a) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7m2 3dm2 = ……… dm2 là:

 A. 7003                   B.73         C.   7030              D.   703

b) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 125dm2 = ……… m2 ……… dm2 là:

A. 10m2 25dm2           C.   12m2 5dm2
B.1m2 25dm                D.   12m2 5dm2

ĐỀ 3

Bài 1. Tính bằng 2 cách:

a) 173 x  26            c)   (2935 + 1055) : 5

b) 682 x 49             d)   2442 : 6 + 16 596 : 6

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức 31 × m với mỗi giá trị của m là: 48, 139, 126

Bài 3. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó:

52 169 – 28 372  □      □   264 418

457 820 + 537    □       □    458 357

1309 202            □        □    23 797

10962 : 42          □        □   261

Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

• 10dm2 = ……… cm2                 • 500cm2 = ……… dm2

• 3400cm2 = ……… dm2                    • 84600cm2 = ……… dm2

• 280cm2= ……… dm2 ……… cm2      • 5dm2 3cm2 = ……… cm2

Bài 5. Hai cửa hàng cùng nhận 7420kg gạo. Cửa hàng thứ nhất trung bình mỗi ngày bán được 371kg gạo, cửa hàng thứ hai trung bình mỗi ngày bán được 265kg gạo.Hỏi cửa hàng nào bán hết số gạo đó sớm hơn và sớm hơn mấy ngày?

Bài 6. Trên hình vẽ bên

a) Đoạn thẳng BC là cạnh của những hình tam giác, hình tứ giác nào?

b) Điểm E là đỉnh chung của những hình tam giác, hình tứ giác nào?

7. Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau:

Có 27 học sinh giỏi:

Mỗi em được thưởng 15 quyển vở

Mỗi quyển vở giá 3200 đồng

Tính số tiền mua vở?

 

 

0
Mình xẽ tặng cho các một đề kiểm tra toán. Nếu bạn nào giải được mình sẽ chụp lại hình ảnh và được mội người trên facebook của mình kết bạn. Tổng cộng các bạn của mình là 499 bạn đó.               Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 4Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Phương Trung 2, Hà Nội là đề thi học kì I lớp 4 môn...
Đọc tiếp

Mình xẽ tặng cho các một đề kiểm tra toán. Nếu bạn nào giải được mình sẽ chụp lại hình ảnh và được mội người trên facebook của mình kết bạn. Tổng cộng các bạn của mình là 499 bạn đó.              

 

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 4

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Phương Trung 2, Hà Nội là đề thi học kì I lớp 4 môn Toán được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hay giúp các em củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho bài thi định kì cuối học kì 1 sắp diễn ra.

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Tài Văn 2, Sóc Trăng

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2014 - 2015 trường Tiểu học Đại Lãnh 2, Khánh Hòa

PHÒNG GD-ĐT THANH OAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯƠNG TRUNG II
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2015 -2016
Môn: Toán – Lớp 4 – Thời gian 40 phút
(Không kể thời gian phát đề)

 

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số gồm 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm được viết là:

A. 5 070 600             B. 5 007 600                C. 5 700 600

Câu 2: Giá trị của biểu thức 45 x m bằng bao nhiêu khi m = 11?

A. 495                     B. 459                          C. 594

Câu 3: Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

A. 20                      B. 18                            C. 19

Câu 4: Số có 4 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:

A. 99880                B. 2012                         C. 5 760

Câu 5: Trung bình cộng của 3 số là 60. Vậy tổng của 3 số là:

A. 30                     B.180                            C.20

Câu 6: Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 25 cm xếp cạnh nhau. Vậy chu vi của hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế là:

A.100 cm              B.300 cm                       C. 200cm

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 7: Đặt tính rồi tính.

528946 + 74529               435260 - 92763                 268 x 34                       86679 : 214

Câu 8: Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm.

310 cm2 ..... 3 dm2 10 cm2                       1970 cm2 ..... 19 dm2 69 cm2

400 kg ...... 4 tạ                                       4 phút 20 giây...... 3 phút 59 giây

Câu 9: Khối Bốn trường Tiểu học Vĩnh Tuy có 45 học sinh, số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 3 học sinh. Hỏi khối Bốn trường Tiểu học Vĩnh Tuy có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ? 

Câu 10. Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7140 m2, chiều dài 105 m.

a) Tính chiều rộng của sân bóng đá;

b) Người ta đã mở rộng sân bóng bằng cách kéo dài chiều dài thêm 5m. Tính diện tích phần mở rộng

0
1. DẠNG TOÁN TRUNG BÌNH CỘNGBài 1: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở bằng trung bình cộng 3 xe. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?Bài 2: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở hơn trung bình cộng 3 xe là 10. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?Bài 3: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn...
Đọc tiếp

1. DẠNG TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG

Bài 1: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở bằng trung bình cộng 3 xe. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 2: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở hơn trung bình cộng 3 xe là 10. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 3: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở kém trung bình cộng 3 xe là 10. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 4: Xe thứ nhất chở được 40 tấn hàng, xe thứ hai chở 50 tấn hàng. Xe thứ ba chở bằng trung bình cộng 3 xe. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 5: Xe thứ nhất chở được 40 tấn hàng, xe thứ hai chở 50 tấn hàng. Xe thứ ba chở hơn trung bình cộng 3 xe là 10. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 6: Xe thứ nhất chở được 40 tấn hàng, xe thứ hai chở 50 tấn hàng. Xe thứ ba chở kém trung bình cộng 3 xe là 10. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 7: Trung bình cộng của n số là 80 biết 1 trong các số đó là 100. Nếu bỏ số 100 thì trung bình cộng các số còn lại là 78. Tìm n.

2. DẠNG TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU

Bài 1:

a) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010.

b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên.

c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn.

d) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ.

e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ.

g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn.

Bài 2:

a) Hai anh em Hùng và Cường có 60 viên bi. Anh Hùng cho bạn 9 viên bi; bố cho thêm Cường 9 viên bi thì lúc này số bi của hai anh em bằng nhau. Hỏi lúc đầu anh Hùng nhiều hơn em Cường bao nhiêu viên bi.

b) Cho phép chia 12:6. Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới sao cho hiệu của chúng bằng không .

Bài 3: Cho phép chia 49 : 7. Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới có thương là 1.

Bài 4: Cho các chữ số 4; 5; 6. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số đó.

Bài 5:

a. Có bao nhiêu số chỉ có 3 chữ số.

b. Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ.

Bài 6: Có 9 đồng tiền đúc hệt nhau. Trong đó có 8 đồng tiền có khối lượng bằng nhau còn một đồng có khối lượng lớn hơn. Cần tìm ra đồng tiền có khối lượng hơn mà chỉ dùng cân hai đĩa với hai lần cân là tìm đúng đồng tiền đó. Hỏi phải cân như thế nào?

Bài 7: Có 8 cái nhẫn hình thức giống nhau như hệt, trong đó có 7 cái nhẫn có khối lượng bằng nhau còn một cái có khối lượng nhỏ hơn các cái khác. Cần tìm ra cái nhẫn có khối lượng nhỏ hơn đó mà chỉ dùng cân hai đĩa và chỉ với hai lần cân là tìm được?

Bài 8: Trung bình cộng của 3 số là 369. Biết trong 3 số đó có một số có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, một số có 1 chữ số. Tìm 3 số đó.

Bài 9: Trung bình cộng của 3 số là 37. Tìm 3 số đó biết rằng trong 3 số đó có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, 1 số có 1 chữ số.

Bài 10: Tổng số tuổi của hai cha con là 64. Tìm số tuổi mỗi người biết tuổi cha kém 3 lần tuổi con là 4 tuổi

Bài 11: Tổng số tuổi của 2 mẹ con là 58 tuổi. Tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con là 3 tuổi, tính tuổi của mỗi người.

Bài 12: Tuổi con nhiều hơn 1/4 tuổi bố là 2. Bố hơn con 40 tuổi, tìm tuổi con tuổi bố.

Bài 13: Tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 8 tuổi. Mẹ hơn con 28 tuổi, tính tuổi mỗi người.

Bài 14: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.

3. DẠNG TÌM HAI SỐ KHI BIẾT 2 HIỆU SỐ

Bài 1: Hiện nay, Minh 10 tuổi, em Minh 6 tuổi, còn mẹ của Minh 36 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai anh em.

Bài 2: Bể thứ nhất chứa 1200 lít nước. Bể thứ 2 chứa 1000 lít nước. Khi bể không có nước người ta cho 2 vòi cùng chảy 1 lúc vào 2 bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được 200 lít. Vòi thứ 2 mỗi giờ chảy được 150 lít. Hỏi sau bao lâu số nước còn lại ở 2 bể bằng nhau.

Bài 3: Cùng 1 lúc xe máy và xe đạp cùng đi về phía thành phố xe máy cách xe đạp 60km. Vận tốc xe máy là 40 km/h vận tốc xe đạp là 25 km /h. Hỏi sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp.

Bài 4: Một con chó đuổi theo một con thỏ. Con chó cách con thỏ 20m. Mỗi bước con thỏ nhẩy được 30cm, con chó nhảy được 50 cm. Hỏi sau bao nhiêu bước con chó bắt được con thỏ? Biết rằng con thỏ nhảy được 1 bước thì con chó cũng nhảy được 1 bước.

Bài 5: Hai bác thợ mộc nhận bàn ghế về đóng. Bác thứ nhất nhận 60 bộ. Bác thứ 2 nhận 45 bộ. Cứ 1 tuần bác thứ nhất đóng được 5 bộ, bác thứ hai đóng được 2 bộ. Hỏi sau bao lâu số ghế còn lại của 2 bác bằng nhau.

Bài 6: Hai bác thợ mộc nhận bàn ghế về đóng. Bác thứ nhất nhận 120 bộ. Bác thứ 2 nhận 80 bộ. Cứ 1 tuần bác thứ nhất đóng được 12 bộ, bác thứ hai đóng được 4 bộ. Hỏi sau bao lâu số ghế còn lại của bác thứ nhất bằng 1/2 số bộ bàn ghế của bác thứ 2.

Bài 7: Hai bể nước có dung tích bằng nhau. Cùng 1 lúc người ta cho 2 vòi nước chảy vào 2 bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được 50 lít nước. Vòi thứ 2 mỗi giờ chảy được 30 lít nước. Sau khi bể thứ nhất đầy nước thì bể thứ 2 phải chảy thêm 600 lít nữa mới đầy. Hỏi dung tích của bể là bao nhiêu lít nước?

4. DẠNG TOÁN TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

Bài 1: Mẹ 49 tuổi, tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?

Bài 2: Mẹ 36 tuổi, tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ?

Bài 3: Bác An có một thửa ruộng. Trên thửa ruộng ấy bác dành 1/2 diện tích để trồng rau. 1/3 để đào ao phần còn lại dành làm đường đi. Biết diện tích làm đường đi là 30m2. Tính diện tích thửa ruộng?

Bài 4: Trong đợt kiểm tra học kì vừa qua ở khối 4 thầy giáo nhận thấy: 1/2 Số học sinh đạt điểm giỏi, 1/3 số học sinh đạt điểm khá, 1/10 số học sinh đạt trung bình còn lại là số học sinh đạt điểm yếu. Tính số học sinh đạt điểm yếu biết số học sinh giỏi là 45 em.

0
6 tháng 2 2016

1)  diện tích hình thoi là 

( 5/4 x 2/3 ) : 2 = 5/12m2

2) tuổi con hiện nay là

22 : ( 3 - 1 ) = 11 tuổi

tuổi con lúc tuổi mẹ gấp đôi

22 : ( 2 - 1 ) = 22 tuổi

sau số nam là

22 - 11 = 11 năm

28 tháng 11 2021

đáp án C

28 tháng 11 2021

c nha 

nhớ k cho mik nhé 

13 tháng 8 2021

1m 2 = 100 dm 2 

100 dm 2  = 1 m2

1m2 =10 000 cm 2

10 , 000 cm=1 m2