Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Ta có : n CaCO3 = 20/100 = 0,2 mol
2FeCO3 + ½ O2 → (đk : t0) Fe2O3 + 2CO2 (1)
Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa , đun phần nước lọc , lại xuất hiện kết tủa , chứng tỏ CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo 2 muối
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,2 0,2
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,4 0,2
=> tổng nCO2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
Theo phản ứng (1) : n FeCO3= nCO2 = 0,6 mol
=> % FeCO3 trong quặng xederit = 0,6.116 .100% / 116 = 60%
Tìm ra 2 pt: 84x + 100y + 197z = 20 ; và x + y + z = 0,22.
Thêm vào đó 1 pt là x = a. Ở đây a là 1 số thực và ta chưa biết giá trị của nó (coi như là 1 ẩn số).
==> Ý đồ: tìm a để hệ có nghiệm.
Giải hệ trên: thế x = a vào 2 pt trên ta được:
y + z = 0,22 - a.
100y + 197z = 20 - 84a.
Giải tiếp nữa (dùng pp đại số để giải nha), ta được:
97z = 16a - 2
97y = 23,34 - 113a.
Như vậy để hệ có nghiệm thì y, z >0 ==> 0,125 < a < 23,34/113.
Đó chính là khoảng dao động của x, từ đây thế vào tìm %MgCO3.
Số mol CaCO3 là nCaCO3 = =0,03(mol)
Số mol kết tủa thêm nCaCO3 = = 0,02 (mol)
Theo pt ⇒ nCa(HCO3)2 = nCaCO3 = 0,02 mol
Tổng số mol CO2 = nCO2 (1) + nCO2 (2) = 0,03 + 2. 0,02 = 0,07 (mol)
Đáp án A
Có
Khí thoát ra khỏi bình là CO2.
CO2 + 0,1 mol Ca(OH)2 → CaCO3 + dung dịch
Dung dịch thu được + Ba(OH)2 dư → BaCO3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
mO(X) = 4,3 – 12.0,12 – 1.(2.0,06 + 0,04) – 35,5.0,04 = 1,28 gam
nO(X) = 0,08 mol
nC : nH : nO : nCl = 0,12 : 0,16 : 0,08 : 0,04 = 3:4:2:1
X có dạng C3nH4nO2nCln 107,5n < 230 n < 2,13 mà tổng số nguyên tử H và Cl phải là số chẵn n = 2
Trong phân tử X chứa 4 nguyên tử O
(C6H10O5)n -> 2nCO2+2nC2H5OH
CO2+ Ca(OH)2-> CaCO3+H2O
0,55 0,55
2CO2 +Ca(OH)2->Ca(HCO3)2
0,2 0,1
Ca(HCO3)2-> CaCO3+ CO2+H2O
0,1 0,1
n(CO2)=0,55+0,2=0,75mol
Số mol tinh bột=0,75/2n =0,375/n
Vì hiệu suất 81% nên số mol tinh bột cần dùng là 0,375/n .100/81= 25/54n mol
Khối lượng tinh bột
m= 25/54n .162n=75g
Đáp án C
Nhận thấy khi đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa → khi hấp thụ sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 thu được đồng thời CaCO3 và Ca(HCO3)2
Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn là CaO → nCaO = nCa(HCO3)2 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C → nCO2 = nCaCO3 + 2 nCa(HCO3)2= 0,2 + 2. 0,1 = 0,4 mol
Luôn có nX = nCO2 : 4 = 0,1 mol
Vì các hợp chất trong X đều có phân tử khối là 88 → m= 0,1. 88 =8,8 gam
Theo đề bài, p/ứ tạo 2 muối
PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\) (1)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\) (2)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}CaCO_3\downarrow+CO_2\uparrow+H_2O\) (3)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2\left(1\right)}=n_{CaCO_3\left(1\right)}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\\n_{CO_2\left(2\right)}=2n_{CaCO_3\left(3\right)}=2\cdot\dfrac{10}{100}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{CO_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\)
Tại sao lại dùng phương trình song song mà không phải phương trình nối tiếp?