Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 9:
Gọi CTHH của A là NxOy
Ta có: \(\dfrac{m_O}{m_N}=\dfrac{12}{7}\Leftrightarrow\dfrac{16.y}{14.x}=\dfrac{12}{7}\Leftrightarrow\dfrac{y}{x}=\dfrac{12}{7}:\dfrac{16}{14}=\dfrac{12}{7}\cdot\dfrac{14}{16}=\dfrac{3}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của A là N2O3
PTK = 14.2 + 16.3 = 76 (đvC)
Bài 10:
- Lấy nam châm hút bột sắt ra khỏi hỗn hợp
- Đổ hh gồm nhôm và muối vào nước rồi khuấy đều
- Lọc lấy nhôm ra khỏi dd nước muối
- Đun nước muối cho đến khi nước bay hơi hết, còn lại muối kết tinh
Câu 1: Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất thành phần = cách cho hỗn hợp và nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?
A. Bột đá vôi và muối ăn B. Bột than và bột sắt
C. Đường và muối D. Giấm và rượu
Câu 2: Tính chất nào của chất trong số các chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm?
A. Màu sắc B. Tính tan trong nước
C. Khối lượng riêng D. Nhiệt độ nóng chảy
Câu 3: Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được trong chất lỏng là tinh khiết?
A. Không màu, không mùi B. Không tan trong nước
C. Lọc được qua giấy lọc D. Có nhiệt độ sôi nhất định
Câu 4: Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là:
A. Lọc B. Chưng cất C. Bay hơi D. Để yên để muối lắng xuống gạn đi
Câu 1: Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất thành phần = cách cho hỗn hợp và nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?
A. Bột đá vôi và muối ăn B. Bột than và bột sắt
C. Đường và muối D. Giấm và rượu
Câu 2: Tính chất nào của chất trong số các chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm?
A. Màu sắc B. Tính tan trong nước
C. Khối lượng riêng D. Nhiệt độ nóng chảy
Câu 3: Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được trong chất lỏng là tinh khiết?
A. Không màu, không mùi B. Không tan trong nước
C. Lọc được qua giấy lọc D. Có nhiệt độ sôi nhất định
Câu 4: Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là:
A. Lọc B. Chưng cất C. Bay hơi D. Để yên để muối lắng xuống gạn đi
Chất nào sau đây được coi là chất tinh khiết ?
A. nước mưa. B. nước cất. C. nước biển. D. nước khoáng.
19. Để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm bột gỗ, bột sắt, bột nhôm ta có thể sử dụng cách nào sau đây?
A. Dùng nam châm. B. Dùng nước.
C. Đốt cháy hỗn hợp. D. Dùng nam châm và nước.
20. Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau:
A. Nước được tạo nên từ 2 nguyên tử là hidro và oxi.
B. Nước gồm 2 đơn chất là hidro và oxi.
C. Nước là đơn chất.
D. Nước là hợp chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học là hidro và oxi.
21. Cho CTHH của 1 số chất sau: Cl2, CuO, KOH, Fe, H2SO4, AlCl3. Số đơn chất, hợp chất là
A. 1 đơn chất, 5 hợp chất. B. 2 đơn chất, 4 hợp chất.
C. 3 đơn chất, 3 hợp chất. D 4 đơn chất, 2 hợp chất.
23. Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau đây?
A. Notron. B. Proton. C. Electron.
Những chất nào sau đây có thể tan trong nước ở điều kiện thường.
A. Đường, muối ăn, bột sắt
B. Tinh bột, đường, protein
C. Muối ăn, đường, muối natri nitrat
D. Bột than, đá vôi, tinh bột
Câu 21. Một hỗn hợp gồm bột sắt và bột lưu huỳnh. Có thể dùng dụng cụ nào sau đây để tách riêng bột sắt với bột lưu huỳnh
A. Đũa thủy tinh
B. Ống nghiệm
C. Nam châm
D. Phễu
Câu 22. Dãy chất nào dưới đây là kim loại
A. Cacbon, lưu huỳnh, sắt, vàng
B. oxi, kẽm, vàng, sắt
C. Đồng, sắt, Vàng, thủy ngân
D. canxi, bạc, đồng, sắt, clo
Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng và đầy đủ nhất?
“Hai chất chỉ có tính bằng nhau khi”:
A. Khối lượng bằng nhau
A. Số phân tử bằng nhau
B. Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
C. Cả 3 ý kiến trên
Câu 19: Thể tích của 280g khí Nitơ ở đktc là:
A. 112 lít B. 336 lít C. 168 lít D. 224 lít
Giải chi tiết:
\(n_{N_2}=\dfrac{280}{28}=10\left(mol\right)\Rightarrow V_{N_2}=10.22,4=224\left(l\right)\)
Câu 20: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về lượng chất( mol) của những khối lượng chất(gam sau: 4g C; 62g P; 11,5g Na; 42g Fe
A. 0,33mol C, 2mol P, 0,5mol Na, 0,75mol Fe
B. 0,33mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,65mol Fe
C. 0,33mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe
D. 0,33mol C, 3mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe
Chọn B vì thể tích còn phải tùy thuộc vào áp suất và nhiệt độ, phải cùng nhiệt độ và áp suất mới có thể tích bằng nhau
Câu 29. Chất nào sau đây có hàm lượng nguyên tố iron cao nhất?
A. FeS
B. FeO
C. Fe2O3
D. Fe3O4
Câu 30. Chất nào sau đây có hàm lượng nguyên tố Oxygen thấp nhất?
A. MgO
B. CO
C. CuO
D. BaO
Câu 31. Từ khối lượng chất (m) ta có thể tính số mol chất bằng công thức nào sau đây?
A. n= m/M
B. n= V_đkc/24,79
C. n= M/m
D. n= 24,79/V_đkc
Câu 32. Từ thể tích khí ở điều kiện chuẩn, ta có thể tính số mol chất bằng công thức nào sau đây?
A. n= m/M
B. n= V_đkc/24,79
C. n= M/m
D. n= 24,79/V_đkc
Câu 33. Điều kiện chuẩn là điều kiện môi trường mà ở đó nhiệt độ và áp suất lần lượt là:
A. 200C, 1 Bar
B. 200C, 2 Bar
C. 250C, 1 Bar
D. 250C, 2 Bar
Câu 34. Cách viết “Na” biểu diễn cho:
A. Một nguyên tử Na
B. Nguyên tố Sodium
C. Cả hai ý trên đều đúng.
D. Cả hai ý trên đều sai.
Câu 35. Có thể dùng nước để thực hiện quá trình tách hỗn hợp nào sau đây?
A. Bột iron (sắt) và bột copper (đồng).
B. Bột copper (đồng) và bột zinc (kẽm)
C. Bột iron (sắt) và bột zinc (kẽm)
D. Bột iron (sắt) và bột gỗ.
Câu 36. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giải thích vì sao chúng ta phải đập vừa nhỏ than trước khi đốt?
A. Đập vừa nhỏ than để có thể cho than vào lò dễ dàng hơn.
B. Đập vừa nhỏ than để tiết kiệm được than.
C. Đập vừa nhỏ than để giảm khói bay ra trong quá trình đốt than.
D. Đập vừa nhỏ than để tăng diện tích tiếp xúc giữa than với khí oxygen trong không khí giúp than dễ cháy hơn.
Câu 37. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết mục đích chính của việc thổi thêm không khí vào lò đốt than là gì?
A. Để giảm bớt nhiệt độ phía trên lò, giúp thức ăn không bị cháy khét.
B. Để quạt khói bay về hướng không có người, tránh cay mắt và ngạt thở cho người nấu ăn.
C. Để duy trì đủ lượng khí oxygen đi vào lò, giúp than tiếp tục cháy.
D. Để thổi khói bay ra ngoài giúp than dễ cháy và không ảnh hưởng đến mùi vị thức ăn.
Câu 38. Công thức hóa học nào sau đây cho ta biết chất đó có hạt đại diện là phân tử?
A. Ca.
B. O.
C. O2.
D. Mg.
Câu 39. Công thức hóa học nào sau đây cho ta biết chất đó có hạt đại diện là nguyên tử?
A. CuCl2.
B. HCl.
C. H2.
D. Cl.
Câu 40. Cho phản ứng: Fe + 2 HCl FeCl2 + H2. Biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng tương ứng với phản ứng trên là:
A. m_Fe+ m_2HCl=m_(〖FeCl〗_2 )+m_(H_2 )
B. m_Fe+ 〖2m〗_HCl=m_(〖FeCl〗_2 )+m_(H_2 )
C. m_Fe+ m_HCl=m_(〖FeCl〗_ )+m_(H_ )
D. m_Fe+ m_HCl=m_(〖FeCl〗_2 )+m_(H_2 )
29d
30d
31c
32b
33c
34c
35d
36d
37c
38??
39Chưa rõ
40A