Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bài 1
a. -hòa tan 3 kl trên vào dd NaOH dư
+tan => Al
2NaOH +2 Al + 2H2O => 2NaAlO2 + 3H2
+ko tan => Fe,Cu
- hòa tan 2 kim loại trên trong HCl dư
+tan => Fe
Fe + 2HCl=> FeCl2 + H2
+ko tan => Cu
b.
hòa tan hh trên vào NaOH dư
+tan => Al
+ko tan => Fe,Ag
-hòa tan 2 KL còn lại trong HCl
+tan=> Fe
+ko tan=> Ag
câu C
hòa tan các KL trên vào nước
+tan, có khí thoát ra => Na
Na + H2O =>. NaOH + 1/2H2
+ko tan => Al,Fe,Cu
hòa tan 3 kl còn lại trong NaOH dư
+tan => Al
+ko tan => Fe,Cu
hòa tan 2 kl còn lại vào HCl dư
+tan => Fe
+ko tan =.> Cu
câu d
hòa tan hh trên trong NaOh dư
+tan ,có khí => Al
NaOh + Al + H2o => NaAlO2 + 3/2H2
+tan => Al2O3
2NaOh + Al2o3 => 2NaAlO2 + H2O
+ko tan => Mg
PTHH : `2Na + 2H_2O -> 2NaOH + H_2`
Dung dịch `X` là `NaOH`
Khí không màu là : `H_2`
`a)`
`n_{Na} = (4,6)/(23) = 0,2` `mol`
`n_{H_2} = 1/2 . n_{Na} = 0,1` `mol`
`V_{H_2} = 0,1 . 22,4 = 2,24` `l`
`b)`
`400ml = 0,4l`
`n_{NaOH} = n_{Na} = 0,2` `mol`
`C_{M_(NaOH)} = (0,2)/(0,4) = 0,5` `M`
`c)`
PTHH : `NaOH + HCl -> NaCl + H_2O`
Ta có `n_{NaOH} = 0,2` `mol`
`-> n_{HCl} = n_{NaOH} = 0,2` `mol`
`-> V_{HCl} = (0,2)/(0,5) = 0,4` `l`
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
1 1 1 1
0,3 0,3 0,3 0,3
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
a). \(n_{H2}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒\(V_{H2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b). \(80ml=0,08l\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
→\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,08}=3,75\left(M\right)\)
c). \(n_{MgSO4}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{MgSO4}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
→\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{6,72}=0,04\left(M\right)\)
d). \(MgSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+BaSO_4\downarrow\)
1 1 1 1
0,3 0,3 0,3
\(n_{BaSO4\uparrow}=\dfrac{0,3.1}{1}\)=0,3(mol)
→\(m_{BaSO4\downarrow}=n.M=0,3.233=69,9\left(g\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,3.1}{1}\)=0,3(mol)
\(\rightarrow V_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,3}{1,6}=0,1875\left(l\right)\)
a) \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
b) \(n_{BaCl_2}=\dfrac{52}{208}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
0,25----->0,25------->0,25---->0,5
=> \(m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{24,5.100}{19,6}=125\left(g\right)\)
c) \(m_{BaSO_4}=0,25.233=58,25\left(g\right)\)
d)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => NaOH hết, HCl dư
=> Quỳ tím chuyển màu đỏ
\(n_{H_2SO_4}=1.0,2=0,2(mol)\\ H_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2HCl\\ \Rightarrow n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,2(mol)\\ a,m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6(g)\\ b,V_{dd_{BaCl_2}}=\dfrac{0,2}{1,5}\approx 0,13(l)\\ c,n_{HCl}=0,4(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2+0,13}\approx 1,21M\)
\(d,\) Dd sau p/ứ là HCl nên làm quỳ tím hóa đỏ
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ n_{BaCl_2}=n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ a,m_{\downarrow}=m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\\ b,V_{\text{dd}BaCl_2}=\dfrac{0,2}{1,5}=\dfrac{2}{15}\left(l\right)\\ c,C_{M\text{dd}HCl}=\dfrac{0,4}{\dfrac{2}{15}+0,2}=1,2\left(M\right)\\ d,V\text{ì}.c\text{ó}.\text{dd}.HCl\Rightarrow Qu\text{ỳ}.ho\text{á}.\text{đ}\text{ỏ}\)
Câu 29: Để tính giá trị của m, ta cần tìm số mol của Ca(OH)2 dùng trong phản ứng. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 là 600 ml, nồng độ là 0,5 M, nên số mol của Ca(OH)2 là:
n = V * C = 0,6 * 0,5 = 0,3 mol
Theo phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
Ta thấy tỉ lệ tương ứng giữa Ca(OH)2 và CaCO3 là 1:1, nên số mol của kết tủa CaCO3 cũng là 0,3 mol.
Khối lượng của kết tủa CaCO3 có thể tính được bằng công thức:
m = n * MM = 0,3 * 100 = 30 g
Vậy giá trị của m là 30 (đáp án A).
Câu 30: Đáp án D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước.
Câu 31: Đáp án A. NaHCO3.
Câu 32: Đáp án C. BaO tác dụng với dung dịch H2O.
Câu 33: Đáp án A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.
Câu 34: Để tính giá trị của a, ta cần tìm số mol của Na2CO3 dùng trong phản ứng. Theo phương trình phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O
Ta thấy tỉ lệ tương ứng giữa Na2CO3 và CO2 là 1:1, nên số mol của CO2 cũng là 0,2 mol.
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc có thể chiếm thể tích là 22,4 lít, nên 0,2 mol CO2 sẽ chiếm thể tích là:
V = n * Vm = 0,2 * 22,4 = 4,48 lít
Tuy nhiên, theo đề bài, thể tích khí CO2 thu được là 3,36 lít, nên số mol của CO2 cần tìm là:
n = V / Vm = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ tương ứng giữa Na2CO3 và CO2 là 1:1, nên số mol của Na2CO3 cũng là 0,15 mol.
Khối lượng của Na2CO3 có thể tính được bằng công thức:
m = n * MM = 0,15 * 106 = 15,9 g
Vậy giá trị của a là 15,9 g (đáp án A).
Câu 35: Đáp án D. Ca(H2PO4)2.
Câu 36: Để tính giá trị của m, ta cần tìm số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu. Theo phương trình phản ứng:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Ta thấy tỉ lệ tương ứng giữa Mg và H2 là 1:1, nên số mol của Mg cũng là 1,12 mol.
Khối lượng của Mg có thể tính được bằng công thức:
m = n * MM = 1,12 * 24 = 26,88 g
Sau khi phản ứng với NaOH, Mg(OH)2 tạo thành và kết tủa. Theo phương trình phản ứng:
Mg(OH)2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + 2NaCl + 2H2O
Ta thấy tỉ lệ tương ứng giữa Mg(OH)2 và Mg là 1:1, nên số mol của Mg(OH)2 cũng là 1,12 mol.
Khối lượng của Mg(OH)2 có thể tính được bằng công thức:
m = n * MM = 1,12 * 58 = 64,96 g
Vậy giá trị của m là 64,96 g (đáp án không có trong các lựa chọn).
Câu 37: Đáp án A. AgNO3.
Câu 38: Đáp án D. Giấm.
Câu 39: Đáp án A. H2SO4 đặc nóng.
Câu 40: Đáp án B. Dung dịch HCl.
Câu 21. Hóa chất dùng để phân biệt 2 dung dịch H2SO4 và NaOH là
A. MgCl2 B. KCl C. Quỳ tím D. NaCl
Câu 22. Hóa chất dùng để nhận biết 3 dung dịch : KOH, Na2SO4, H2SO4 là
A. BaCl2 B. Ba(NO3)2 C. Ba(OH)2 D. Quỳ tím
Câu 23. Hóa chất dùng để phân biệt 2 dung dịch NaCl và NaNO3 là
A. AgNO3 B. HCl C. BaCl2 D. KOH
Câu 24. Cho 2,4g Magie tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4. Thể tích khí hidro thu
được đktc là
A. 22,4 ml B. 2,24 lít C. 22,4 lít D. 2,24 ml
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)
Câu 25. Cho 16g CuO tác dụng hoàn toàn với dd HCl 20%. Khối lượng dung dịch
HCl cần dùng để phản ứng là
A. 36,5g B. 3,65g C. 73g D. 7,3g
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{HCl}=2n_{CuO}=0,4\left(mol\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5}{20\%}=73\left(g\right)\)
Câu 26. Trung hòa hoàn toàn 200ml dung dịch NaOH 1M cần dùng V(ml) dd H2SO4
1M. Giá trị V là
A. 0,2 ml B. 200 ml C. 0,1 ml D. 100 ml
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.0,2.1=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2SO_4}=0,1\left(l\right)=100ml\)
Câu 27. Cho m(g) Zn tác dụng hoàn toàn với 73g dd HCl 20%. Giá trị m là
A. 13g B. 1,3g C. 6,5g D. 65g
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{HCl}=\dfrac{73.20\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ n_{Zn}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn}=13\left(g\right)\)
Câu 28. Cho 142g dung dịch Na2SO4 15% tác dụng hoàn toàn với dd BaCl2. Khối
lượng kết tủa thu được là
A. 345,9g B. 34,95g C. 3,495g D. 3495g
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\\n_{BaSO_4}=n_{Na_2SO_4}=\dfrac{142.15\%}{142}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{BaSO_4}=34,95\left(g\right) \)