Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta có phép lai AaBbDdEeH x aaBBDdeehh = (Aa x aa)(Bb x BB)(Dd x Dd)(Ee x ee)(Hh x hh)
→ Tỉ lệ kiểu hình trội về cả 5 tính trạng ở đời con = 1 2 . 1 . 3 4 . 1 2 . 1 2 = 3 32
Đáp án C
Tỉ lệ đời con (F1) có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp là:
+ (AA, aa)bbDDEeHh =
+ (AA, aa)bbDdeeHh =
+ (AA, aa)BbDDeeHh =
+ AabbDDeeHh =
à tổng số = 4/16 = 1/4
- Bố mẹ phải dị hợp tử về 2 cặp gen
- Các gen alen phải có quan hệ trội lặn hoàn toàn
- Số lượng cá thể con phải lớn đảm báo tính chính xác của tỉ lệ
- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống như nhau
Đáp án C
Kiểu gen P: dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
→ P: AB//ab x AB//ab hoặc P: Ab//aB x Ab//aB hoặc P: AB//ab x Ab//aB.
Theo đề bài: cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân → các gen liên kết hoàn toàn với nhau.
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều → P: AB//ab x AB//ab → F1: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab → kiểu hình khác bố mẹ là: ab//ab = 1/4 = 25%
II đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB → F1: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB → Tỉ lệ kiểu hình: 1 : 2: 1.
III đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB → F1: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB → Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ (Trội-Trội) = 1/2 = 50%
IV sai. Nếu kiểu gen của P khác nhau tức là: P: AB/ab x Ab/aB → F1: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1aB/ab : 1Ab/ab → kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 0%.
Vậy trong các kết luận trên có 3 kết luận đúng: I, II, III.
A. Gen quy định tính trạng nằm ở NST giới tính X.
B. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y.
D. Không có kết luận nào nêu trên là đúng.
Đáp án A
Có các trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 1 Gen quy định 1 tính trạng, nếu các gen trội hoàn toàn → cơ thể dị hợp 2 cặp gen tự thụ tạo ra 4 loại kiểu hình →loại.
Nếu 1 gen trội không hoàn toàn: tạo ra 6 loại kiểu hình; nếu 2 gen trội không hoàn toàn tạo 9 kiểu hình → loại.
TH2: 2 cặp gen quy định 1 tính trạng, tạo ra 5 kiểu hình → đây là dạng tương tác cộng gộp
Số alen trội |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
KH |
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
Loại V |
P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) →tỷ lệ kiểu gen (1:2:1)(1:2:1)
Kiểu hình: 1:4:6:4:1
I,III,IV sai
II đúng
Chọn D.
Giải chi tiết:
Tính trạng di gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X di truyền chéo.
Xét các phát biểu:
I sai, người con gái có thể nhận alen trội từ mẹ nên không bị bệnh.
II đúng.
III đúng.
IV đúng.
\(\left(\frac{1}{4}\right)^2.\left(\frac{1}{2}\right)^2.C^2_4=\frac{3}{32}\)
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có HVG
Cách giải:
Con đực không có HVG: ab/ab = 0 → A-B-=0,5; A-bb=aaB-=0,25
(1) Sai, đời con có tối đa 7×3=21 kiểu gen
(2) Sai. đời con có 6 loại kiểu hình.
(3) Đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội: 0,5 × 0,75 = 0,375
(4) Sai, aabb =0 → tỷ lệ cần tính =0
Cần sử dụng quy luật xác suất để giải thì sẽ nhanh.
a) Tỉ lệ kiểu hình trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về c là 1/2, về D là 3/4 và về gen E là 1/2. Do vậy tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng sẽ bằng 1/2 X 3/4 X 1/2 X 3/4 X 1/2.
b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ sẽ bằng 3/4 X 3/4.
c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố sẽ bẳng 1/2 X 1/2 X 1/2 X ]/2 X 1/2.
Cần sử dụng quy luật xác suất để giải thì sẽ nhanh.
a) Tỉ lệ kiểu hình trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về c là 1/2, về D là 3/4 và về gen E là 1/2. Do vậy tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng sẽ bằng 1/2 X 3/4 X 1/2 X 3/4 X 1/2.
b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ sẽ bằng 3/4 X 3/4.
c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố sẽ bẳng 1/2 X 1/2 X 1/2 X ]/2 X 1/2.