Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
= 0,03 (mol)
MCO3 + 2HCl → MCl2 + H2O + CO2
0,06 ← 0,03 0,03
Bảo toàn khối lượng
mmuối + mHCl = mmuối (A) + mCO2 + mH2O
10,05 + 0,06.36,5 = mmuối (A) + 0,03.44 + 0,03.18 => m = 10,38 (g)
\(Đặt.2.muối:ACO_3,B_2CO_3\\ n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\\ PTHH:ACO_3+2HCl\rightarrow ACl_2+CO_2+H_2O\\ B_2CO_3+2HCl\rightarrow2BCl+CO_2+H_2O\\ n_{CO^{2-}_3}=n_{muối.cacbonat}=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Cl^-}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ m_{muối.khan}=m_{muối.cacbonat}+\left(m_{Cl^-}-m_{CO^{2-}_3}\right)=10+\left(35,5.0,6-60.0,3\right)=13,3\left(g\right)\)
Bài 13:
Gọi: * M2CO3, NCO3 lần lượt là kí hiệu hóa học của 2 muối cacbonat trên.
* x, y lần lượt là số mol của M2CO3, NCO3
PTHH: \(M_2CO_3+2HCl\rightarrow2MCl+H_2O+CO_2\left(1\right)\)
Số mol: x (mol) --------------------------------------- x (mol)
\(XCO_3+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2O+CO_2\left(2\right)\)
Số mol: y (mol) -------------------------------------- y (mol)
Theo đề: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Hay: \(x+y=0,2\left(mol\right)\) (theo phương trình 1 và 2) \(\left(3\right)\)
Mặt khác, theo phương trình:
* \(n_{HCl}=2.\left(x+y\right)\left(mol\right)\)
Theo \(\left(3\right)\) : \(x+y=0,2\left(mol\right)\)\(\Rightarrow n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
* \(n_{H_2O}=x+y\left(mol\right)\)
Theo \(\left(3\right)\) : \(x+y=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(mol\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mhỗn hợp muối + mHCl = mmuối sau phản ứng + \(m_{H_2O}\) + \(m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow23,8+14,6=\)mmuối sau phản ứng \(+3,6+0,2.44\)
\(\Leftrightarrow\) mmuối sau phản ứng = \(23,8+14,6-\)\(3,6-0,2.44\) = 26 (g)
Đáp án D
Khi hòa tan 1 mol kim loại R thì thu được 0,5 mol R2(SO4)n (khi n = 2 thì thu được 1 mol RSO4, có thể coi là 0,5 mol R2(S04)2)
0,5.(2R + 96n) = 5R Û R = 12n Þ n = 12, R = 24 là Mg.
Đáp án D
Khi hòa tan 1 mol kim loại R thì thu được 0,5 mol R2(SO4)n (khi n = 2 thì thu được 1 mol RSO4, có thể coi là 0,5 mol R2(S04)2)
0,5.(2R + 96n) = 5R Û R = 12n Þ n = 12, R = 24 là Mg.
Xét 1 mol kim loại ứng với R (gam) tham gia phản ứng.
Vậy R=24 (Mg)
Bài này tương tự, tham khảo.
Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit HCl vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng A. Biết khối lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
Bài làm
Gọi kim loại hóa trị II là R, có nguyên tử khối là R (R > 0), x là số mol của RO (x > 0)
Theo bài ra ta có các PTHH :
RO + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2O
RCO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O
Giả sử khối lượng của A đem tham gia p.ứng là 100g thì khối lượng RSO4 = 168g và khối lượng CO2 = 44g \(\approx\) 1 mol.
Theo giả sử ta có : (R + 16)x + R + 60 = 100 (1)
Theo phương trình ta có : (R + 96)x + R + 96 = 168 (2)
Từ (1), (2) \(\Rightarrow\) x = 0,4
R \(\approx\) 24 \(\Rightarrow\) Mg
Phần trăm khối lượng của oxit là : %MgO = 16%
Phần trăm khối lượng của muối là : %MgCO3 = 84%
chép mạng . Không tính. Mới có lớp 7 làm sao nổi hóa lớp 8 chứ không ns đến lớp 10