Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n H2 = 1,344/22,4 = 0,06(mol)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
n Al = 2/3 n H2 = 0,04(mol)
Vậy :
%m Al = 0,04.27/20 .100% = 5,4%
%m Cu = 100% -5,4% = 94,6%
a) Gọi số mol của Al và Fe trong 13,8 gam hỗn hợp lần lượt là x và y
nH2 = 10,08:22.4= 0,45 mol
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
x ------------------------------------------>3/2x
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
y ------------------------------------> y
Ta có hệ pt\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=13,8\\\dfrac{3}{2}x+y=0,45\end{matrix}\right.\) => x = 0,2 và y = 0,15
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 gam <=> %mFe = \(\dfrac{8,4}{13,8}\).100% = 60,87%
b)
X + O2 → Y
Bảo toàn khối lượng => mO2 = mY - mX = 5,76 gam <=> nO2 = 0,18 mol
Ta có sơ đồ: \(\left\{{}\begin{matrix}Fe\\Al\end{matrix}\right.\) + O2 → Y \(\underrightarrow{H_2SO_4đ,n}\) → Fe2(SO4)3 + Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
Các quá trình oxi hóa - khử:
Fe0 → Fe+3 + 3e O20 + 4e → 2O-2
0,15 -> 0,45 0,18 --> 0,72
Al0 → Al+3 + 3e S+6 + 2e → S+4
0,2 -> 0,6 2x <- x
Áp dụng ĐLBT electron => 2x + 0,72 = 0,45 + 0,6
<=> x = 0,165
=>V SO2 đktc = 0,165.22,4 = 3,696 lít
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Theo bài ra, ta có: \(\dfrac{1}{2}\Sigma m_{Cu}=3,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=6,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=\dfrac{6,4}{17,2}\cdot100\%\approx37,21\%\) \(\Rightarrow\%m_{Al}=62,79\%\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}\cdot\dfrac{\dfrac{17,2-6,4}{2}}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
Đáp án C.
Kim loại không phản ứng với H2SO4 loãng là Cu.
Gọi nCu = x, nMg = y, nAl = z
Ta có:
64x + 24y + 27z = 33,2 (1)
Bảo toàn e:
2nMg + 3nAl = 2nH2
=> 2y + 3z = 2.1 (2)
2nCu = 2nSO2 => x = 0.2 (mol) (3)
Từ 1, 2, 3 => x = 0,2; y = z = 0,4 (mol)
mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)
mAl = 10,8 (g)
a)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + H_2O$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
b) n Cu =a (mol) ; n Fe = b(mol)
=> 64a + 56b = 12(1)
n SO2 = a + 1,5b = 5,6/22,4 = 0,25(2)
(1)(2) suy ra a = b = 0,1
%m Cu = 0,1.64/12 .100% = 53,33%
%m Fe = 100% -53,33% = 46,67%
c)
n CuSO4 = a = 0,1(mol)
n Fe2(SO4)3 = 0,5a = 0,05(mol)
m muối = 0,1.160 + 0,05.400 = 36(gam)
d) n H2SO4 = 2n SO2 = 0,5(mol)
V H2SO4 = 0,5/2 = 0,25(lít)
\(n_k=0,6mol\)
\(d_k=d_{H_2}=26\Rightarrow d_k=52\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo tính được là: \(n_{SO_2}=0,2mol;n_{NO_2}=0,4mol\)
Bảo toàn e: \(5^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
mol: \(0,4\rightarrow0,2\)
\(N^{+5}+1e\rightarrow N^{+4}\)
mol: \(0,4\rightarrow0,4\)
\(m_{\text{muối}}=m_{kl}+m_{SO_4^{2^-}}+m_{NO_3^-}=55,8g\)
Câu 2:
\(n_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow3n_{Al}=2n_{H2}\Rightarrow n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=5,9-2,7=3,2\left(g\right)\)
Câu 3:
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow2Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(n_{H2}=\frac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
\(3n_{Al}=2n_{H2}\Rightarrow n_{Al}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,08.27=2,16\left(g\right)\)
Al+H2SO4->Al2(SO4)3+H2
0,1----------------------------0,15
nH2=3,36\22,4=0,15(mol)
->mAl=0,1.27=2,7(g)
MÀ Cu ko td
->mCu=5,9−2,7=3,2(g)