Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) A là SO2: lưu huỳnh đi oxit => oxit axit
B là SO3 : lưu huỳnh tri oxit => oxit axit
b) \(S+O2-->SO2\)
\(2SO2+O2-->2SO3\)
\(SO3+H2O-->H2SO4\)
1. sao tính khối lượng oxi xem lại
2.
2Zn + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2ZnO
Áp dụng ĐLBTKL ta có
mO2 = 15 - 9 = 6 (g)
3.
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) Fe3O4
3..........2.........1
Áp dụng ĐLBTKL ta có
mFe3O4 = 8,4 + 3,2 = 11,6 (g)
a. Mg + 2HCl →MgCl2 + H2
b. Fe + CuSO4 →FeSO4 + Cu
c. 4P + 5O2 →2P2O5
Câu 1:
+ Tác dụng với kim loại:
t⁰
2Cu + O2 ------> 2CuO
+ Tác dụng với Hiđro:
t⁰
O2 + 2H2 ------> 2H2O
+ Tác dụng với phi kim:
t⁰
4P + 5O2 ------> 2P2O5
Câu 2:
+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
t⁰
Fe + O2 ------> Fe3O4
+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.
t⁰
KClO3 ------> O2 + KCl
Câu 3:
Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học trong đó có một nguyên tố là oxy. Công thức hóa học chung: MₓOy
Cách gọi tên cho:
+ Oxit axit: tên phi kim + oxit
P2O5 : điphotpho pentaoxit
+ Oxit bazo: tên kim loại ( kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + oxit
FeO : sắt (II) oxit
Câu 4 :
So sánh:
Giống nhau:
- Đều là sự oxi hoá có toả nhiệt
Khác nhau:
Sự cháy:
- Là phản ứng Oxi hoá xảy ra nhanh.
- Có phát sáng
- Lượng nhiệt toả nhiều
Sự oxi hoá chậm:
- Là phản ứng oxy hoá xảy ra chậm
- Không phát sáng
- Lượng nhiệt toả ít
Điều kiện phát sinh và biện pháp dập tắt sự cháy?
- Điều kiện phát sinh: Cho không khí vào để duy trì sự cháy.
- Biện pháp dập tắt: Ngăn cách ngọn lửa và không khí không cho tiếp xúc với nhau.
Câu 5 : Mk không hiểu mấy kí tự
bài 3
Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học trong đó có một nguyên tố là oxy.
Oxit bazơ: là những oxit tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Một số Oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành bazơ tan gọi là kiềm.
Ví dụ: Na2O - NaOH, Fe2O3 - Fe(OH)3...
Oxit axit: là những oxit tác dụng với bazo tạo ra muối và nước, phản ứng với nước tạo thành 1 axít.
Ví dụ: Mn2O7 - HMnO4, CO2 - H2CO3, P2O5 - H3PO4..
Oxit lưỡng tính: là oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ tạo muối và nước
Ví dụ: Al2O3, ZnO
Oxit trung tính: là oxit không phản ứng với nước để tạo bazơ hay axit, không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối.
Ví dụ: Cacbon monoxit - CO, Nitơ monoxit - NO,...
bài 4
- lqphuc2006
Đáp án:
So sánh:
Giống nhau:
- Đều là sự oxi hoá có toả nhiệt
Khác nhau:
Sự cháy:
- Là phản ứng Oxi hoá xảy ra nhanh.
- Có phát sáng
- Lượng nhiệt toả nhiều
Sự oxi hoá chậm:
- Là phản ứng oxy hoá xảy ra chậm
- Không phát sáng
- Lượng nhiệt toả ít
Giải thích:
Sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn sự cháy trong oxi bởi vì không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm 1/5 còn lại là nhiều chất khí khác; do đó trong không khí khi cháy lượng oxi có thể cung cấp không đủ cho sự cháy hoặc cung cấp không liên tục. Mặt khác, nhiệt lượng cháy còn bị tiêu hao do làm nóng các khí khác (như nitơ, cacbonic,…). Vì vậy nhiệt lượng tỏa ra cũng thấp hơn so với khi cháy trong oxi nguyên chất.
Điều kiện phát sinh và biện pháp dập tắt sự cháy?
- Điều kiện phát sinh: Cho không khí vào để duy trì sự cháy.
- Biện pháp dập tắt: Ngăn cách ngọn lửa và không khí không cho tiếp xúc với nhau.
a) 2 H2 + O2 -to-> 2 H2O
b) H2 + PbO -to-> Pb + H2O
c) Na2O + H2O -> 2 NaOH
d) 2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2
e) Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
g) 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
a;
sắt + oxi -> oxit sắt từ
b;
lưu huỳnh + oxi -> lưu huỳnh đioxit
a) +b
ý 1) CaCO3--->CaO+CO2
-Khối lượng sẽ giảm vì sau phản ứng có chất khí thoát ra
ý 2)
2Cu+O2--->2CuO
-Khối lượng đồng tăng vì sau pư còn có khối lượng oxi nữa
Hay m Cu+m O2> m Cu
\(\text{a, Canxi cacbonat ---> Canxi oxit + khí cacbonic}\)
\(\text{BTKL: m CaCO3 = m CaO + m CO2}\)
---> m CaCO3 > m CaO
---> KL chất rắn giảm.
\(\text{b, Đồng + oxi ---> Đồng(II) oxit}\)
\(\text{BTKL: m Cu + m o2 = m CuO}\)
---> m Cu < m CuO
---> KL chất rắn tăng
9
có phương trình: 4 P + 5 O2 → 2 P2O5 ( nhớ có nhiệt độ ấy nhé)
Áp dụng ĐLBTKL có: mP + m O2 = m P2O5
hay 3,1 + m O2 = 7,1 ↔ m O2 = 4 g
11
4P+5O2=to=>2P2O5
nP=6,2\31=0,2(mol);nO2=6,72\22,4=0,3(mol)
Theo PTHH, ta có: 0,2\4<0,3\5=>O2 dư
nO2(dư)=0,3−(0,2.54)=0,05(mol)
mO2(dư)=0,05.32=1,6(g)
nP2O5=2\4.nP=2\4.0,2=0,1(mol)
mP2O5=0,1.142=14,2(g)
12
Quan sát nhận xét: lưu huỳnh cháy trong k khí vs ngọn lửa nhỏ,màu xanh nhạt; cháy trong oxi mãnh liệt hơn,tạo thành khí lưu huỳnh đioxit SO2 và rất ít lưu huỳnh trioxit (S03)
PTHH: S+ 02--t°--SO2