Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Gọi số mol của vinylaxetilen, axetilen và propan trong mỗi phần là a, b, c.
Cho phần 1 tác dụng với AgNO3/NH3 được 20,76 gam kết tủa
=> 159a + 240b = 20,76
Phần 2 phản ứng tối đa với 0,24 mol H2 => 3a + 2b = 0,24
Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được CO2 4a+2b+3c mol và H2O 2a+b+4c mol.
=> 4a + 2b + 3c = 2a + b + 4c
Giải được: a=0,04; b=0,06; c=0,14
=> x = 3.0,14.44 = 18,48 gam
Đáp án D
Gọi số mol của vinylaxetilen, axetilen và propan trong mỗi phần là a, b, c.
Cho phần 1 tác dụng với AgNO3/NH3 được 20,76 gam kết tủa
=> 159a + 240b = 20,76
Phần 2 phản ứng tối đa với 0,24 mol H2 => 3a + 2b = 0,24
Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được CO2 4a+2b+3c mol và H2O 2a+b+4c mol.
=> 4a + 2b + 3c = 2a + b + 4c
Giải được: a=0,04; b=0,06; c=0,14
=> x = 3.0,14.44 = 18,48 gam
Đáp án C
Hướng dẫn
npropin = nA = 0,15 mol; m↓ = 0,15.147 + m↓A => m↓A = 46,2 – 22,05 = 22,05 => M↓ = 22,05/0,15 = 161 => ankin A là: C4H6 (but-1-in)
Đáp án B
Ta có:
Gọi a là số mol H2 phản ứng, b là số mol ankin còn dư trong Y.
Ta có: n Z = 0,85 = 1,4 - a -b
Mặt khác cho Z vào dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2 suy ra n π ( Z ) = 0 , 05 m o l
Bảo toàn liên kết π: 0,2.2 + 0,1.2 + 0,15 - a - 2b = 0,05
Giải hệ: a=0,4; b=0,15.
→ n Y = 1,4 - 0,4 = 1 mol
Ta có: m Y = m X = 19 , 5 g a m
Đáp án A
hhY + AgNO3/NH3 → ↓ + 0,7 mol hhZ.
hhY + 0,05 mol Br2
• nBr2 = nC2H4 + nC3H6 = a + x = 0,05.
nankan + nH2du = (b + y + 0,2) + (0,6 - a - 2b - x - 2y) = 0,7 - 0,05
→ b + y = 0,1 mol.
Ta có
∑nY = (0,15 - a - b) + a + b + (0,1 - x - y) + x + (y + 0,2) + (0,6 - a - 2b - x - 2y) = 0,8 mol.
Theo bảo toàn khối lượng:
mY = mX = 0,15 x 40 + 0,1 x 26 + 0,2 x 30 + 0,6 x 2 = 15,8 gam.
Đáp án B
n H 2 O = n X ⇒ 2 chất trong X đều có 2 nguyên tử C.
Lại có: C X ¯ = 1 , 1 0 , 3 = 3 , 67 mà 2 chất hơn kém nhau môt nguyên tử C.
=> 1 chất có 3 nguyên tử C, 1 chất có 4 nguyên tử C.
Gọi số mol của chất có 3 và 4 nguyên tử C trong 0,3mol X lần lượt là x, y (mol)
⇒ x + y = 0 , 3 3 x + 4 y = 1 , 1 ⇔ x = 0 , 1 y = 0 , 2
=> 2 chất có tỉ lệ số mol là 1:2
Ta xét 2 trường hợp:
+ TH1: Anđehit có 3 nguyên tử C ta thấy chỉ có C3H2O là thỏa mãn
=> anđehit là CH ≡ C-CHO
Khi đó hiđrocacbon là C4H2
=> hiđrocacbon là CH ≡ C-C ≡ CH
Kết tủa gồm Ag; AgC ≡ C-COONH4 và AgC ≡ C-C ≡ CAg
Ta lại có:
n C H ≡ C - C H O = 4 , 62 M C H ≡ C - C H O + 2 M C 4 H 2 = 0 , 03 ( m o l )
Vậy khối lượng kết tủa là:
m = m A g + m A g C ≡ C - C O O N H 4 + m A g C ≡ C - C ≡ A g C = 28 , 14 ( g )
TH2: Anđehit có 4 nguyên tử C trong phân tử
=> chỉ có C4H2O2 thỏa mãn
=>anđehit là OHC-C ≡ C-CHO. Khi đó hiđrocacbon là C3H2 (không có CTCT thảo mãn)
Chú ý:
+ Bài toán này tương tự bài trên nhưng phức tạp hơn và phải xét nhiều trường hợp hơn. Do đó khi làm tránh ngộ nhận và bỏ sót các trường hợp.
+ Bài toán này có thể mắc sai lầm khi ngộ nhận số mol của anđehit và hiđrocacbon là số mol trong 0,3 mol hỗn hợp X mà không để ý đến giá trị khối lượng của đề bài.
= 12,8 + 2.0,3 = 13,4 g
⇒ n H 2 p h ả n ứ n g = 0.
· Đốt cháy Y:
=> Đốt cháy X được:
=> Đặt công thức chung cho X là C1,8H4.
→ B T l i ê n k ế t
= 0,12 mol
=> Chọn đáp án A.
Câu 1 : A
Câu 2 : B
Câu 3 : C
Câu 4 : A
Câu 5 : B