K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 11 2019

Câu 1: Vì các kim loại này phản ứng với H2O trước tạo thành bazo

Câu 2:

Ban đầu Na phản ứng trước với HCl:\(\text{2Na + 2HCl -> 2NaCl + H2}\)

Nếu HCl hết, Na dư thì Na phản ứng với H2O: \(\text{2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 }\)

8 tháng 11 2019
https://i.imgur.com/L30m9Rr.jpg
16 tháng 11 2016

Nếu cho Na,K vào các dd muối,nó sẽ tác dụng với nước trước,sau đó mới tác dụng với dd muối

Vì vậy Na,K không đẩy được kim loại đứng sau trong dãy hoạt động hóa học

Hơn nữa không chỉ có 2 kim loại này không đẩy được,mà còn có Li,Ba,Ca nữa nhé bạn

16 tháng 11 2016

Vì khi cho Na, K vào dung dịch muối thì Na, K sẽ phản ứng với nước trước tao thành dung dịch kiềm, sau đó dung dịch kiềm mới phản ứng tiếp với dung dịch muối => bazo mới + muối mới

=> Na, K không đẩy được kim loại đứng sau trong dãy hoạt động hóa học kim loại ra khỏi dung dịch muối

T là Cu

X là Na

Y là Al

Z là Fe

PTHH:

\(Na+HCl\rightarrow NaCl+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)

\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(Al+NaOH+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)

\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.b) Tính số...
Đọc tiếp

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)

Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.

Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.

b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.

Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.

a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?

b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?

c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?

Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit

Viết phương trình phản ứng xảy ra

Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

1
20 tháng 1 2022

hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh

1. Hãy giải thích tại sao các kim loại K, Na, Ca,..... khi tác dụng với dung dịch muối lại không đẩy các kim loại đứng sau chúng ta khỏi dung dịch muối? 2. Ngâm 1 lá kẽm trong 40 gam dung dịch CuSO\(_4\) 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch CuSO\(_4\) nói trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng? 3. Một hỗn hợp X ở dạng bột gồm...
Đọc tiếp

1. Hãy giải thích tại sao các kim loại K, Na, Ca,..... khi tác dụng với dung dịch muối lại không đẩy các kim loại đứng sau chúng ta khỏi dung dịch muối?

2. Ngâm 1 lá kẽm trong 40 gam dung dịch CuSO\(_4\) 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch CuSO\(_4\) nói trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng?

3. Một hỗn hợp X ở dạng bột gồm Cu và Zn. Để xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X, người ta lấy 5,25 gam X cho tác dụng với dung dịch H\(_2\)SO\(_4\) loãng, dư, thấy có 1,12 lít khí thoát ra (ở đktc).

Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu.

Giúp e với ạ e cầm rất gấp để sáng mai lên lớp ạ

5
21 tháng 8 2018

2) Zn (0,025) + CuSO4 (0,025) -----> ZnSO4 (0,025) + Cu (0,025)

- kẽm ko tan được nữa => CuSO4 đã phản ứng hết

mCuSO4 = 4 gam

=> nCuSO4 = 0,025 mol

- Theo PTHH: nZn = 0,025 mol

=> mZn = 1,625 gam

- Các chất sau phản ứng gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}Zn_{dư}\\ZnSO_4:0,025\left(mol\right)\\Cu:0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

mZnSO4 = 0,025 . 161 = 4,025 gam

mdd sau = 40 + 0,025.65 = 41,625 gam

=> C% ZnSO4 = 9,6697%

21 tháng 8 2018

3) Zn + H2SO4 ----> ZnSO4 + H2

nH2 = 0,05 mol

- Theo PTHH: nZn = 0,05 mol

=> mZn = 3,25 gam

=> mCu = 2 gam

=> \(\%mZn=\dfrac{3,25.100\%}{5,25}=61,9\%\)

=> \(\%mCu=100\%-61,9\%=38,1\%\)

- Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu tương ứng với phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong 5,25 gam hỗn hợp X.

Vậy phần trăm khối lượng của kim loại Zn và Cu trong hỗn hợp X ban đầu lần lượt là 61,9% và 38,1%

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

28 tháng 12 2020

a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(K+HCl\rightarrow KCl+\dfrac{1}{2}H_2\)

\(Na+HCl\rightarrow NaCl+\dfrac{1}{2}H_2\)

\(Ba+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2\)

\(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\)

b, \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)

\(Zn+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2\)

Bạn tham khảo nhé!

30 tháng 10 2024

a) các kim loại tác dụng với HCl là K, Fe, Al, Mg, Zn, Na, Ba, Ca.

Pt: 2K + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + H2\(\uparrow\)

     Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)

     Al + 2HCl \(\rightarrow\) AlCl2 + H2\(\uparrow\)

    Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2\(\uparrow\)

    Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2\(\uparrow\)

    2Na + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2\(\uparrow\)

    Ba + 2HCl \(\rightarrow\) BaCl2 + H2\(\uparrow\)

    Ca + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2\(\uparrow\)

 b) các kim loại tác dụng được với NaOH là :K, Fe, Al, Zn, Mg, Na, Ba, Ca

Pt: K+2NaOH=K(OH)2+2Na

     Fe+2NaOH=Fe(OH)+2Na

     2Al+6NaOH=2Na3AlO3+3H2

    Zn+2NaOH=Zn(OH)2 + 2Na

   Mg+NaOH=MgOH+Na

   2Na+NaOH=Na2O+NaH

   Ba+2NaOH=Ba(OH)2+2Na

  Ca+2NaOH=Ca(OH)2+2Na

    

23 tháng 12 2021

Câu 2 : 

a) Theo chiều tăng dần : Ag Cu Al Mg Na

b) Tác dụng với dung dịch HCl : Na , Mg , Al

Pt : \(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)

       \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

       \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

 Chúc bạn học tốt

23 tháng 12 2021

a) Ag, Cu, Al, Mg, Na (chiều tăng dần từ trái sang phải)

b) Al, Mg, Na

2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2

2Na + 2HCl --> 2NaCl + H2