Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhân hai số nguyên cùng dấu: âm nhân âm bằng dương, dương nhân dương bằng dương.
Nhân hai số nguyên khác dấu: âm nhân dương hay dương nhân âm bằng âm.
Cộng hai số nguyên cùng dấu: muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả.
Muốn cộng hai số nguyen dương thì cộng như bình thường.
Muốn cộng hai số nguyen khác dấu, nếu như số nguyên dương là số hạng thứ nhất, số nguyên âm là số hạng thứ hai thì ta lấy số dương trừ đi giá trị tuyệt đối của số âm. Còn nếu số nguyên âm đứng trước thì ta lấy số đó cộng với số nguyên dương như bình thường.
Mu uốn trừ hai số nguyên a trừ đi b thì ta lấy a trừ đi số đối của b.
Nhân hai số nguyen cùng dấu: SGK/90.
Nhận hai số nguyen khác dấu:SGK/88.
Bài 1
a) Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 gọi là giá trị tuyệt đối của số nguyên a
b) Gía trị tuyệt đối của a có thể là nguyên âm , nguyên dương , 0
Bài 2
Quy tắc cộng : cộng 2 giá trị tuyệt đối và đặt dấu trừ trước kết quả
Quy tắc trừ : trừ 2 GTTĐ và đặt dấu trừ trước kết quả
Quy tắc nhân : nhân 2 GTTĐ và đặt dấu trừ trước kết quả
Bài 3
1. a.b = b.a
2. ( a . b ) . c = a . ( b . c
3. a.1 = 1.a
4. a(b+ c ) = ab + ac
1. Cộng, trừ cùng dấu:
Cộng (số nguyên dương) Vì hai số nguyên dương là những số tự nhiên nên cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.
Cộng (số nguyên âm) Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả.
Trừ : Muốn trừ hai số nguyên, ta lấy số bị trừ cộng cho số đối của số trừ
2. Nhân.
(Số âm) . (Số âm) = (Số dương)
1)Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
2)
Muốn chia hai số nguyên, ta chia 2 giá trị tuyệt đối của chúng cho nhau rồi đặt dau theo qui tắc:
(+)+)=(+)
(+)-)=(+)
(-)-)=(+)
(-)+)=(-)
(+: chỉ số nguyên dương)
(-: chỉ số nguyên âm
Muốn chia 2 số nguyên dương
- Trong phép chia có kết quả là số nguyên: ta lấy từng chữ số của số bị chia : cho số chia
( Trong trường hợp một chữ số của sbc không chia được cho số chia thì ta có thể lấy thêm 1, 2, 3.. chữ số thích hợp để có thể thực hiện phép chia )
( Nếu trong khi thực hiện phép chia, nếu sau khi hạ một chữ số nào đó tạo thành một số không chia hết được cho số chia thì ta phải viết 0 sang thương rồi mới được phép hạ tiếp chữ số tiếp theo )
- Trong phép chia có thương là số thập phân: ta chia bình thường như khi chia số nguyên. Nếu dư, ta thêm 0 vào số dư rồi thêm dấu phẩy vào thương, tiếp tục chia cho đến khi chia hết hoặc ở phần thập phân đã có đủ số lượng chữ số yêu cầu
3)Quy tắc dấu ngoặc được phát biểu như sau:
# Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc.
Cụ thể: dấu "+" thành dấu "-" và dấu "-" thành dấu "+".
Ví dụ: a - (b - c + d) = a - b + c - d
# Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đằng trước thì dấu của các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Ví dụ: a + (b + c - d) = a + b + c - d
muon cong hai so nguyen duong thi ta cong nhu binh thuong
muon cong 2 so nguyen am , ta cong 2 gia tri tuyet doi cua chung roi dat dau - truoc kq
muon tru so nguyen a cho so nguyen b ta cong a vs so doi cua b
1. Cộng hai số nguyên dương
Vì hai số nguyên dương là những số tự nhiên nên cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.
Áp dụng : 1234 + 3456 = 4690
2. Cộng hai số nguyên âm
Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả
3.Quy tắc trừ hai số nguyên:
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b. Kết quả tìm được gọi là hiệu của a và
Như vậy a - b = a + (-b).
Lưu ý: Nếu x = a - b thì x + b = a.
Ngược lại nếu x + b = a thì x = a - b.
Thật vậy, nếu x = a - b thì a = a + [(-b) + b] = [a + (-b)] + b = (a - b) + b = x + b. Ngược lại, nếu x + b = a thì x = x + [b + (-b)] = (x + b) + (-b) = a + (-b) = a - b.
Nhận xét: Trong N phép trừ a cho b chỉ thực hiện được khi a ≥ b.
Nhưng trong Z phép trừ a cho b luôn luôn thực hiện được.