Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21.5.
- Rêu: rêu.
- Quyết: dương xỉ, rau bợ.
- Hạt trần: kim giao, thông.
- Hạt kín: khoai tây, ớt.
21.6. Thực vật được chia thành bốn nhóm:
- Rêu: không có mạch dẫn.
- Dương xỉ: có mạch dẫn, không có hạt.
- Hạt trần: có mạch dẫn, có hạt, không có hoa.
- Hạt kín: có mạch dẫn, có hạt, có hoa.
21.7.
- Làm lương thực, thực phẩm: lúa, ngô, bắp cải,...
- Làm thuốc, gia vị: quế, hồi, ngải cứu,...
- Làm đồ dùng, giấy: bạch đàn, tre,...
- Làm cây cảnh và trang trí: vạn tuế, các loại cây hoa,...
- Cho bóng mát và điều hòa không khí: các cây gỗ lớn,...

Nước và đường là hai chất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là một số tính chất vật lý của chúng:
Tính chất vật lý của nước:
- Nước có dạng chất lỏng ở điều kiện phổ biến trên Trái Đất.
- Nước có màu trong suốt và không có mùi đặc trưng.
- Nước có khối lượng riêng cao, tức là khối lượng của một đơn vị thể tích nước lớn hơn so với nhiều chất khác.
- Nước có nhiệt dung riêng cao, tức là nước cần nhiều năng lượng để làm thay đổi nhiệt độ so với nhiều chất khác.
- Nước có điểm sôi và điểm đông đặc trưng. Điểm sôi của nước là 100 độ Celsius và điểm đông là 0 độ Celsius.
Tính chất vật lý của đường:
- Đường có dạng chất rắn ở điều kiện phổ biến.
- Đường có màu trắng hoặc vàng tùy thuộc vào loại đường.
- Đường có hương vị ngọt đặc trưng.
- Đường có khối lượng riêng cao, tương tự như nước.
- Đường có điểm nóng chảy và điểm sôi đặc trưng. Điểm nóng chảy của đường thường là khoảng 160-186 độ Celsius.
Đây chỉ là một số tính chất vật lý cơ bản của nước và đường. Còn rất nhiều tính chất khác mà chúng ta có thể khám phá về chúng.

Nhóm thực vật | Đại diện | Đặc điểm |
Rêu | Rêu tường | - Chưa có hệ mạch - Rễ giả - Sinh sản bằng bào tử |
Dương xỉ | Dương xỉ, bèo ong, rau bợ | - Có hệ mạch - Rễ, thân, lá thật; lá non thường cuộn ở đầu - Không có hạt, sinh sản bằng bào tử |
Hạt trần | Thông, vạn tuế | - Có hệ mạch - Rễ, thân, lá thật phát triển - Có hạt, hạt nằm trên lá noãn, không có hoa |
Hạt kín | Bàng, cam, bưởi, nho, táo | - Có hệ mạch - Rễ, thân, lá thật phát triển. - Có hạt, hạt nằm trong quả, có hoa |

câu 1Khi chưa đốt củi, củi là một vật cứng, rắn chắc
Khi đã đốt củi, củi biến thành một chất mới ( than ) dễ vụn, màu đen
→ Có sự biến đổi chất sau khi đốt củi, củi từ một vật rắn chắc chuyển sang một vật dễ vụn, ko rắn chắc được như ban đầu
câu 2
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA THỂ LỎNG,KHÍ,RẮN THÔNG QUA QUAN SÁT LÀ: 1. Thể rắn => Thể rắn(chất rắn) có khối lượng,hình dạng và thể tích xác định. 2.Thể lỏng => Thể lỏng(chất lỏng) có khối lượng và thể tích xác định.Chất lỏng không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó. 3.Thể khí => Thể khí(chất khí) có khối lượng xác định nhưng không có hình dạng và thể tích xác định.Chất khí có thể lan toả theo mọi hướng và chiếm toàn bộ thể tích bất kì vật nào chứa nó XCTLHN
câu 1Khi chưa đốt củi, củi là một vật cứng, rắn chắc
Khi đã đốt củi, củi biến thành một chất mới ( than ) dễ vụn, màu đen
→ Có sự biến đổi chất sau khi đốt củi, củi từ một vật rắn chắc chuyển sang một vật dễ vụn, ko rắn chắc được như ban đầu
câu 2
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA THỂ LỎNG,KHÍ,RẮN THÔNG QUA QUAN SÁT LÀ: 1. Thể rắn => Thể rắn(chất rắn) có khối lượng,hình dạng và thể tích xác định. 2.Thể lỏng => Thể lỏng(chất lỏng) có khối lượng và thể tích xác định.Chất lỏng không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó. 3.Thể khí => Thể khí(chất khí) có khối lượng xác định nhưng không có hình dạng và thể tích xác định.Chất khí có thể lan toả theo mọi hướng và chiếm toàn bộ thể tích bất kì vật nào chứa nó XCTLHN

Các nhóm động vật có xương sống và đặc điểm:
– Nhóm cá: đời sống hoàn toàn ở nước, di chuyển bằng vây.
– Nhóm lưỡng cư: ở cạn, da trần và luôn ẩm ướt, chân có màng bơi, một số có đuôi hoặc thiếu chân hoặc không có đuôi.
– Nhóm bò sát: nhóm động vật thích nghi với đời sống ở cạn, một số mở rộng môi trường sống xuống dưới nước, da khô và có vảy sừng.
– Nhóm chim: động vật sống trên cạn, mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến dổi thành cánh, có mỏ sừng, đặc điểm cơ thể thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.
– Nhóm Thú (động vật có vú): có bộ lông mao bao phủ, răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm. Phần lớn chúng đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. Môi trường sống đa dạng.
Tham khảo ở đây:
https://vietjack.com/giai-bai-tap-sinh-6/cau-2-trang-141-sinh-6.jsp
Có 5 ngành Thực vật đã được học: Tảo, Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.
- Ngành Tảo: Chưa có thân, lá rễ; sống ở nước là chủ yếu
- Ngành Rêu: Rễ già, lá nhỏ hẹp, có bào tử; sống ở nơi ẩm ướt
- Ngành Dương xỉ: rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau, có bào tử.
- Ngành Hạt trần: rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; sinh sản bằng hạt dưới dạng nón.
- Ngành Hạt kín: rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; sinh snar bằng hạt nhưng có hoa, và hạt được bảo vệ trong quả.