K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 10 2017

Câu 1

\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,75}{27}=0,25mol\)

\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{15}{32}=0,46875mol\)

2Al+3S\(\overset{t^0}{\rightarrow}Al_2S_3\)

Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{2}=0,125< \dfrac{0,46875}{3}=0,15625\)

\(\rightarrow\)Al hết, S dư

n\(n_{Al_2S_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{0,25}{2}=0,125mol\)

\(m_{Al_2S_3}=0,125.150=18,75g\)

\(n_S\left(pu\right)=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,25=0,375mol\)

\(m_S\left(pu\right)=0,375.32=12g\)

\(m_S\left(dư\right)=15-12=3g\)

-Ta có thể lý giải theo 1 trong 2 cách sau:

+ Cách 1: 6,75+12=18,75\(\Leftrightarrow\)\(m_{Al}+m_S=m_{Al_2S_3}\)( đúng định luật bảo toàn khối lượng)

+ Cách 2: mthu được\(=18,75+3=21,75g=6,75+15\)

Tức là \(m_{Al_2S_3}+m_{S\left(dư\right)}\)=mAl(ban đầu)+mS(ban đầu) (đúng định luật bảo toàn khối lượng)

5 tháng 10 2017

Câu 2:

3Fe+2O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}Fe_3O_4\)

- Áp dụng định luật BTKL ta có:

\(m_{Fe\left(pu\right)}+m_{O_2\left(pu\right)}=m_{Fe_3O_4\left(tt\right)}\)

\(\rightarrow\)\(m_{O_2\left(pu\right)}=m_{Fe_3O_4\left(tt\right)}-m_{Fe\left(pu\right)}=46,4-33,6=12,8g\)

30 tháng 11 2019

Chọn A.

Khi nung hỗn hợp trên với O2 thu được hai khí CO2 và SO2 có số mol bằng nhau (vì M = 54)

Quy đổi chất rắn X thành M (kim loại) và O

Khi cho X tác dụng với HCl và NaNO3 thu được dung dịch Na+ (0,03 mol), Mn+, NH4+, Cl- (0,72 mol) và hỗn hợp hai khí gồm H2: 0,03 mol và NO: 0,02 mol

3 tháng 3 2019

Đáp án C

25 tháng 6 2018

Đáp án C

10 tháng 7 2018

Chọn đáp án A

Quy A về Cu, Al, Fe và O || [O] + H2SO4 → SO42– + H2O nO = nH2SO4 = 0,17 mol.

H2 + [O] → H2O (trừ Al2O3) nAl2O3 = (0,17 - 0,08)/3 = 0,03 mol nAl = 0,06 mol.

||► Rắn gồm 0,03 mol Al2O3 và Fe2O3 nFe2O3 = (6,66 - 0,03 × 102)/160 = 0,0225 mol

nFe = 0,045 mol nCu = (8,14 - 0,06 × 27 - 0,045 × 56 - 0,17 × 16)/64 = 0,02 mol.

nO/oxit sắt = 0,17 - 0,09 - 0,02 = 0,06 mo Fe : O = 0,045 : 0,06 = 3 : 4 Fe3O4

moxit sắt = 0,015 × 232 = 3,48(g) chọn A.

23 tháng 7 2017

16 tháng 5 2018

Đáp án D

Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A TN1: phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.TN2: phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KHCO3 2M. TN3: phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn...
Đọc tiếp

Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A
TN1: phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.
TN2: phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KHCO3 2M.

TN3: phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 2,24 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ thu được 8,96 lít CO2, nước và muối cacbonat.  

Biết các khí đo ở điều kiệu tiêu chuẩn, phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị

A. 69,5%

B. 31,0%

C. 69,0%

D. 30,5%

1
11 tháng 8 2019

TN1 → nCHO = 0,5 nAg = 0,2 mol

TN2→  nHCO3  = nCOOH = 0,2 mol

TN3: nCOO = nKOH = 0,4 mol > nCOOH

→ chứng tỏ Y chứa nhóm COO: 0,2 mol, CHO: 0,2 mol.

Bảo toàn nguyên tố K →  nK2CO3 = 0,5nKOH = 0,2 mol

Có ∑ nC ( muối)nCO2 + nK2CO3 = 0,6 mol = nCOOH + nCHO + nCOO

Y tạp chức → chứng tỏ X là (COOH)2: 0,1 mol và Y là HOC-COOR': 0,2 mol

Ancol Z + Na → muối + H2

→ mancol =  mbình tăng +  mH2 = 9,2 gam và nOH- = 2nH2 = 0,2 mol

Z là ancol đơn chức → Mancol = 9,2/0,2 = 46 (C2H5OH )

→ Y là HOC-COOC2H5

%Y = (0,2.102)/ (0,1.102 + 0,1.90).100%= 69,38%

Đáp án A