K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 1 2022

nuyen4011

Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng

A. 232 đvC. B. 271 đvC. C. 331 đvC. D. 180 đvC.

____

PTK(Pb(NO3)2)= NTK(Pb)+ 2.NTK(N)+2.3.NTK(O)= 207 + 2.14+ 6.16= 331(đ.v.C)

=> CHỌN C

 

Câu 9. Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Công thức hóa học của A là

A. CaSO4 B. FeSO4 C. MgSO4 D. CuSO4

----

CTTQ: XSO4.

NTK(X)= 5/4 . PTK(O2)=5/4 x 32= 40(đ.v.C)

=> X là Canxi (Ca=40)

=> CHỌN A

Câu 10. Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố X (hóa trị II) với nhóm (SO4) (hóa trị II). Biết trong A, nguyên tố X chiếm 20% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là

A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Fe.( tu luan nha)

----

CTTQ: XSO4

Vì X chiếm 20% khối lượng nên ta có:

\(\dfrac{M_X}{M_X+96}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow M_X=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

Vậy : X là Magie (Mg=24)

=> CHỌN  A

28 tháng 7 2021

Câu 8 : 

$M_{Pb(NO_3)_2} = 207 + 62.2 = 331$

Đáp án C

Câu 9 : 

$M_X = \dfrac{5}{4}.32 = 40(Canxi)$

Suy ra A là $CaSO_4$

Đáp án A

Câu 10 :

CTHH của A là $XSO_4$
Ta có : $\%X = \dfrac{X}{X + 96}.100\% = 20\% \Rightarrow X = 24(Mg)$

Đáp án A

Dạng này em tính phân tử khối, nguyên tử khối rồi nhân với 0,16605.10-23 (g)

20 tháng 11 2021

Trả lời:

\(a)\)

\(m_C=1,6605.10^{-24}.12=1,9926.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{Cl}=1,6605.10^{-24}.35,5=5,894775.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{KOH}=1,6605.10^{-24}.\left(39+16+1\right)=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{H2SO4}=1,6605.10^{-24}.\left(2+32+4.16\right)=1,62729.10^{-22}\left(g\right)\)

\(m_{Fe2\left(CO3\right)3}=1,6605.10^{-24}.\left(2.56+\left(12+3.16\right).3\right)=4,84866.10^{-22}\left(g\right)\)

+) Đơn chất: \(C,Cl.\)

+) Hợp chất: \(KOH,H_2SO_4,Fe_2\left(CO_3\right)_3.\)

\(b)\)

\(m_{BaSO4}=1,6605.10^{-24}.\left(137+32+4.16\right)=3,868965.10^{-22}\left(g\right)\)

\(m_{O2}=1,6605.10^{-24}.\left(2.16\right)=5,3136.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{Ca\left(OH\right)2}=1,6605.10^{-24}.\left(40+\left(16+1\right).2\right)=1,22877.10^{-22}\left(g\right)\)

\(m_{Fe}=1,6605.10^{-24}.56=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\)

+) Đơn chất: \(O_2,Fe.\)

+) Hợp chất: \(BaSO_4,Ca\left(OH\right)_2.\)

\(c)\)

\(m_{HCl}=1,6605.10^{-24}.\left(1+35,5\right)=6,060825.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{NO}=1,6605.10^{-24}.\left(14+16\right)=4,9815.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{Br2}=1,6605.10^{-24}.\left(2.80\right)=2,6568.10^{-22}\left(g\right)\)

\(m_K=1,6605.10^{-24}.39=6,47595.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{NH3}=1,6605.10^{-24}.\left(14+3.1\right)=2,82285.10^{-23}\left(g\right)\)

+) Đơn chất: \(Br_2,K.\)

+) Hợp chất: \(HCl,NO,NH_3.\)

\(d)\)

\(m_{C6H5OH}=1,6605.10^{-24}.\left(12.6+5.1+16+1\right)=1,56087.10^{-22}\left(g\right)\)\(m_{CH4}=1,6605.10^{-24}.\left(12+4.1\right)=2,6568.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{O3}=1,6605.10^{-24}.\left(3.16\right)=7,9704.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{BaO}=1,6605.10^{-24}.\left(137+16\right)=2,540565.10^{-22}\left(g\right)\)

+) Đơn chất: \(O_3\)

+) Hợp chất: \(C_6H_5OH,CH_4,BaO.\)

11 tháng 1 2022

Câu 4:

\(PTK_{Na_2CO_3}=23.2+12+16.3=106đvC\)

\(\RightarrowĐáp.án.C\)

Câu 5:

Hóa trị của Fe trong Fe2O3 là III

\(\RightarrowĐáp.án.C\)

Câu 6:

\(d_{\dfrac{S}{O}}=\dfrac{32}{16}=2\) lần

\(\RightarrowĐáp.án.B\)

11 tháng 12 2021

Chọn C

25 tháng 7 2021

Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Ba(HCO3)2 bằng

A. 198 đvC. B. 211 đvC. C. 258 đvC. D. 259 đvC. 

\(M_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=137+\left(1+12+16.3\right).2=259\left(đvC\right)\)

Câu 9. Tổng số nguyên tử có trong 3 phân tử Ca3(PO4)2 là

A. 13 B. 15 C. 39 D. 9                                                   

\(3Ca+2P+4.2O=13\)                                      

Câu 10. Ba nguyên tử R kết hợp với 2 nhóm (PO4) tạo ra phân tử chất A. Trong phân tử, R chiếm 68,386% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố R là

A. Ba. B. Ca. C. Mg. D. Zn. 

CT của A : \(R_3\left(PO_4\right)_2\)

\(\%R=\dfrac{3R}{3R+95.2}=68,386\%\)

=> R=137 (Ba)

27 tháng 12 2021

Chọn C

27 tháng 12 2021

Hợp chất có CTHH X2O.

Phân tử khối là 62đvC --> nguyên tử khối của X là:

(62 - 16)/2 = 23

--> X là Na

Chọn C

Câu 1: Khối lượng tính theo kg của 1 đvC làA.  kg. B.  kg. C.  kg. D.  kg.Câu 2: Khối lượng thực (g) của nguyên tử nguyên tố Urani () làA.  g. B.  g. C.  g. D.  g.Câu 3: Nguyên tử khối của nguyên tử Fe làA. 56 kg. B. 56 đvC. C. 12 đvC. D. 12 kg.Câu 4: Nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC. Nguyên tử bạc nặng gấp 9 lần nguyên tử cacbon. Nguyên tử khối của bạc làA. 108 kg. B. 108 đvC. C. 1,33 đvC. D. 1,33 kg.Câu 5: Nguyên tử khối của...
Đọc tiếp

Câu 1: Khối lượng tính theo kg của 1 đvC là

A.  kg. B.  kg. C.  kg. D.  kg.

Câu 2: Khối lượng thực (g) của nguyên tử nguyên tố Urani () là

A.  g. B.  g. C.  g. D.  g.

Câu 3: Nguyên tử khối của nguyên tử Fe là

A. 56 kg. B. 56 đvC. C. 12 đvC. D. 12 kg.

Câu 4: Nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC. Nguyên tử bạc nặng gấp 9 lần nguyên tử cacbon. Nguyên tử khối của bạc là

A. 108 kg. B. 108 đvC. C. 1,33 đvC. D. 1,33 kg.

Câu 5: Nguyên tử khối của O là 16 đvC. Nguyên tử khối của S là 32 đvC. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nguyên tử O nặng gấp 2 lần nguyên tử S.

B. Nguyên tử O nặng gấp 4 lần nguyên tử S.

C. Nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O.

D. Không thể so sánh được khối lượng nguyên tử O và S.

Câu 6: Sử dụng bảng 1, trang 42 SGK hãy tìm nguyên tử khối của các nguyên tử sau: Ag, He, S. Hãy tính tỉ số khối lượng giữa các nguyên tử trên với nguyên tử O. 

Câu 7: Có bốn nguyên tố hóa học: C, S, O, Cu. Hãy cho biết trong số này, nguyên tử nguyên tố nào nặng nhất, nhẹ nhất? Hãy tính tỉ số khối lượng giữa nguyên tố nặng nhất và nhẹ nhất.

Câu 8: Khối lượng thực của một nguyên tử . Tính khối lượng thực (g) của nguyên tử một số nguyên tố sau: ; ; .

Câu 9: Xác định tên các nguyên tố hóa học mà nguyên tử khối bằng 16 đvC, 108 đvC, 31 đvC.

Câu 10: Nguyên tử một nguyên tố có 7 proton. Hãy xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.

0