Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Xét từng cặp tính trạng
+ Xét tình trạng chiều cao chân:
+)Theo đề bào, ta có tỉ lệ (chân cao) : (chân ngắn) = (1002 + 999 + 1000) : 998 = 3 chân cao : 1 chân ngắn
=> Tính trạng chiều cao chân di truyền theo quy luật phân li, chân cao trội hoàn toán so với chân ngắn
=> Quy ước gen: Gen A quy định tính trạng chân cao
Gen a quy định tính trạng chân thấp
+) Ở F2, ta có 3 + 1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 giao tử đực x 2 giao tử cái
=> Mỗi bên F1 cho ra 2 loại giao tử
=> F1 có kiểu gen dị hợp
=> KG của F1 là: Aa x Aa (1)
=> KG của P t/c là AA x aa
- Xét tính trạng chiều dài cánh
+> Theo đề bài, cánh dài trội so với cánh ngắn
=> Quy ước gen: Gen B quy định tính trạng cánh dài
Gen b quy định tính trạng cánh ngắn
+> Ta có tỉ lệ (cánh dài): (cánh ngắn) = (1002 + 998) : (999 + 1000) = 1 cánh dài : 1 cánh ngắn
=> Tính trạng chiều dài cánh di truyền theo quy luật phân li, cho ra kết quả của phép lai phân tích
=> KG của F1 là : Bb x bb (2)
=> KG của P là: Bb x bb
- Xét tổ hợp 2 cặp tính trạng
Ta có tỉ lệ F2 là: 1002 cá thể chân cao, cánh dài : 999 cả thể chân cao, cánh ngắn : 1000 cá thể chân cao, cánh ngắn : 998 cá thể chân thấp, cánh dài = 1 : 1 : 1 : 1 không bằng (3:1)(1:1)
=> Hai cặp gen này không phân li độc lập
=> Thành phần kiểu gen của P là AA,Bb x aa,bb hoặc AA,bb x aa,Bb
Ptc thu được F1
F1 x cá thể khác
F2: 1 lớn ngọt : 2 bé ngọt : 1 lớn chua (tỉ lệ của hiện tượng trội không hoàn toàn)
+ Quy ước: AA: lớn ngọt, Aa: bé ngọt, aa: lớn chua
+ F2 có 4 tổ hợp = 2 x 2 \(\Rightarrow\) mỗi bên F1 cho 2 loại giao tử
\(\Rightarrow\) KG của F1 là: Aa \(\Rightarrow\) Ptc: AA x aa
+ Sơ đồ lai:
Ptc: lớn ngọt x lớn chua
AA x aa
F1: 100% Aa: bé ngọt
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
1 lớn ngọt : 2 bé ngọt : 1 lớn chua
Tham khảo nhé
Lông xám là trội so với lông đen → Kí hiệu A, a.
Chân cao là trội so với chân thấp → Kí hiệu B, b.
Lông xám, chân thấp x Lông đen, chân cao
F1 đều lông xám, chân cao. → P thuần chủng: Lông xám, chân thấp (AAbb); Lông đen, chân cao (aaBB) → F1: AaBb.
Cho F1 x F1: AaBb x AaBb →F2:
a/ Tỉ lệ kiểu gen: AaBb = 1/2Aa x 1/2Bb = 1/4; aaBb= 1/4aa x 1/2Bb = 1/8
b/ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn thuần chủng (aabb) = tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội thuần chủng (AABB) = 1/4 x 1/4 = 1/16.
D
D